Bài giảng Tinh thể-Khoáng vật (Crystallography - Mineralogyy) - Chương 8: Nguồn gốc của khoáng vật
8.1. Sự hình thành khoáng vật
Đại đa số khoáng vật ở trạng thái rắn.
Phương thức hình thành: Các khoáng vật được hình
thành theo ba cách:
+ Kết tinh (magma nóng chảy đá magma);
+ Trầm tích (các dung dịch, vật liệu vụn - trầm tích
đá trầm tích);
+ Biến chất (tái kết tinh từ trạng thái rắn).
Đại đa số khoáng vật ở trạng thái rắn.
Phương thức hình thành: Các khoáng vật được hình
thành theo ba cách:
+ Kết tinh (magma nóng chảy đá magma);
+ Trầm tích (các dung dịch, vật liệu vụn - trầm tích
đá trầm tích);
+ Biến chất (tái kết tinh từ trạng thái rắn).
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tinh thể-Khoáng vật (Crystallography - Mineralogyy) - Chương 8: Nguồn gốc của khoáng vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_tinh_the_khoang_vat_crystallography_mineralogyy_ch.pdf
Nội dung text: Bài giảng Tinh thể-Khoáng vật (Crystallography - Mineralogyy) - Chương 8: Nguồn gốc của khoáng vật
- Ch 8. NGUỒN GỐC CỦA KHOÁNG VẬT 8.1. Sự hình thành khoáng vật 8.2. Sự biến đổi của khoáng vật 8.2.1. Hiện tượng gặm mòn 8.2.2. Hiện tượng trao đổi 8.3. Các thế hệ khoáng vật, thứ tự thành tạo và tổ hợp cộng sinh khoáng vật 8.3.1. Các thế hệ khoáng vật 8.3.2. Tổ hợp cộng sinh khoáng vật 8.3.3. Thứ tự thành tạo khoáng vật 8.4. Quá trình tạo khoáng
- Ch 8. NGUỒN GỐC CỦA KHOÁNG VẬT 8.2. Sự biến đổi của khoáng vật 8.2.1. Hiện tượng gặm mòn @ Do tác dụng của các dung dịch hòa tan, gặm mòn trên bề mặt khoáng vật bị sần sùi đi, ánh bị giảm xuống; nếu mạnh hơn đỉnh và cạnh sẽ biến thành góc tù. Mặt kim cương sau khi bị gặm mòn thường biến thành những mặt cong lồi.
- Ch 8. NGUỒN GỐC CỦA KHOÁNG VẬT 8.3. Các thế hệ khoáng vật, thứ tự thành tạo và tổ hợp cộng sinh khoáng vật 8.3.1. Các thế hệ khoáng vật @ Cùng một loại khoáng vật, có thể xuất hiện trong một hay nhiều giai đoạn tạo khoáng khác nhau và tạo nên các thế hệ khoáng vật khác nhau. @ Thế hệ hình thành trong gian đoạn đầu tiên là thế hệ I; trong những giai đoạn sau lần lượt là thế hệ II, III, IV, @ Do tính chất của dung dịch tạo khoáng và các điều kiện hoá lý khi hình thành không giống nhau khác nhau (mặc dù rất nhỏ) về thành phần các nguyên tố phân tán, trong hiện tượng đồng hình, màu sắc, @ Cơ sở xác định các thế hệ khoáng vật: thành phần hóa học, tính chất vật lý, hình dạng, quan hệ thế nằm và những quan hệ cộng sinh khác.
- Ch 8. NGUỒN GỐC CỦA KHOÁNG VẬT 8.3.3. Thứ tự thành tạo khoáng vật Thông thường, các dấu hiệu dùng để xác định thứ tự khoáng vật là: + Ranh giới tiếp xúc. Một loại khoáng vật xuyên qua hoặc điền vào một khoáng vật khác thì thành tạo muộn hơn. Một khoáng vật bị một khoáng vật khác bao vây thì thành tạo sớm hơn. + Trình độ tự hình. Khi hai loại khoáng vật tiếp xúc nhau thì khoáng vật nào có độ tự hình cao thì thành tạo sớm hơn. + Quan hệ trao đổi. Hiện tượng trao đổi thường xảy ra dọc theo các rìa khoáng vật hay các khe nứt. Khoáng vật bị thay thế thì thành tạo sớm hơn khoáng vật thay thế.
- Thứ tự thành tạo: pyroxene (1) amphibole (2) biotite (3).
- Ch 8. NGUỒN GỐC CỦA KHOÁNG VẬT 8.4. Đặc điểm tiêu hình @ Cùng một loại khoáng vật nhưng thành tạo trong những điều kiện khác nhau có những đặc điểm riêng biệt. @ Những đặc điểm này có thể làm dấu hiệu cho nguồn gốc khoáng vật. Bất kỳ một đặc điểm nào có thể làm dấu hiệu cho nguồn gốc của khoáng vật đều được gọi là đặc điểm tiêu hình của khoáng vật. Các khoáng vật có đặc điểm tiêu hình gọi là khoáng vật tiêu hình. Đặc điểm tiêu hình gồm: + Hình thái + Thành phần hóa học + Tính chất vật lý @ Thông thường trong khoáng vật chỉ cần một đặc điểm tiêu hình đáng tin cậy là đã có thể làm dấu hiệu nguồn gốc được rồi.
- Ch 8. NGUỒN GỐC CỦA KHOÁNG VẬT 8.4.1. Quá trình nội sinh @ Dung thể magma T0C, P, D, đá magma; @ Các khoáng vật của các đá granite, gabbro, basalt, ?
- Ch 8. NGUỒN GỐC CỦA KHOÁNG VẬT + Giai đoạn pegmatite – khí hóa - Nhiệt độ khoảng 400 – 7000C. - Giàu chất bốc - Nhiệt độ kết tinh giảm - Độ linh động tăng (độ nhớt giảm);
- Ch 8. NGUỒN GỐ CỦA KHOÁNG VẬT + Giai đoạn nhiệt dịch - Là sản phẩm cuối cùng của sự phân dị magma; - Nhiệt độ: 374 – 4000C (nhiệt độ tới hạn của nước – các chất bay hơi ngưng đọng lại thành nước); - Hòa tan, vận chuyển các thành phần khác vào khe nứt, lấp đầy và trao đổi với đá vây quanh hình thành các khoáng sản kim loại.
- Ch 8. NGUỒN GỐC CỦA KHOÁNG VẬT 8.4.3. Quá trình biến chất Đá có trước Nội lực (T0C, P, D, dung dịch biến chất, trạng thái cứng) Đá biến chất. Các yếu tố biến chất Các dạng (kiểu biến chất): biến chất nhiệt tiếp xúc, biến chất nhiệt động (khu vực, biến chất cà nát (động lực), Kể tên khoáng vật của đá biến chất.