Báo cáo Thực tập địa chất cơ sở

1.1. LỘ TRÌNH
Thực tập địa chất cơ sở có nội dung chủ yếu là khảo sát các hiện tượng, các sản
phẩm liên quan đến các tác dụng địa chất nội sinh và ngoại sinh để làm rõ thêm phần
lý thuyết. Qua đó huấn luyện các kỹ năng thực hành, phương pháp khảo sát thực địa
tại hiện trường cũng như cách thức viết báo cáo tổng kết cho sinh viên Khoa Kỹ Thuật
Địa Chất và Dầu Khí 
pdf 34 trang thamphan 30/12/2022 680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Thực tập địa chất cơ sở", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_thuc_tap_dia_chat_co_so.pdf

Nội dung text: Báo cáo Thực tập địa chất cơ sở

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA KĨ THUẬT ĐỊA CHẤT &DẦU KHÍ BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ (30/06/2015 – 02/07/2015) GVHD: ThS. LÊ THANH PHONG TS. ĐẶNG THƯƠNG HUYỀN NHÓM 09 – XE 03: NGUYỄN THÀNH ĐẠT 1410823 TRẦN HỒNG HẠNH 1411106 LÊ CẨM HOÀNG TUẤN 1414385 ĐỖ QUANG TÙNG 1414522 07 – 2015
  2. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ 07-2015 3.2.2. Quan sát trong quá trình thực tập 22 KẾT LUẬN 31 TÀI LIỆU THAM KHẢO 32 LỜI KẾT 33 NHÓM 09 Trang 2
  3. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ 07-2015 Hình 3.15 Đá granit bị phong hóa bóc vỏ hóa tròn tại Thích Ca Phật Đài 29 Hình 3.16 Khoáng vật trilimit, pyroxen trên nền đá basalt 30 Hình 3.17 Đá basalt tại Mỏ Đá Gia Huy bị bóc vỏ hóa tròn, các khe nứt nguyên sinh 30 Hình 3.18 Ổ khoáng vật Olivin trên nền đá basalt bị phong hóa từ xanh ve sang vàng nhạt 30 NHÓM 09 Trang 4
  4. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ 07-2015 PHẦN 1: TỔNG QUAN 1.1. LỘ TRÌNH Thực tập địa chất cơ sở có nội dung chủ yếu là khảo sát các hiện tượng, các sản phẩm liên quan đến các tác dụng địa chất nội sinh và ngoại sinh để làm rõ thêm phần lý thuyết. Qua đó huấn luyện các kỹ năng thực hành, phương pháp khảo sát thực địa tại hiện trường cũng như cách thức viết báo cáo tổng kết cho sinh viên Khoa Kỹ Thuật Địa Chất và Dầu Khí. Hành trình bắt đầu lúc 7h ngày 30/06/2015 tại Kí Túc Xá khu A ĐHQG với các điểm lộ cần khảo sát theo thứ tự: - Điểm lộ 1: Hồ Đá Lớn – Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh. Quan sát đá andesitobazan hệ tầng Long Bình. - Điểm lộ 2: Chùa Hội Sơn. Quan sát đá Laterit và hiện tượng phong hóa hóa học do cơ chế thấm lọc. - Điểm lộ 3: Đồi Bác Sĩ Tín. Quan sát trầm tích ở bãi bồi hiện đại. - Điểm lộ 4: Cầu Bà Nanh – Long Sơn. Quan sát trầm tích hỗn hợp đầm lầy, sông biển. - Điểm lộ 5: Bãi Sau. Quan sát tác động bồi lấp, lắng đọng của sóng biển. - Điểm lộ 6: Bãi Đá Núi Nhỏ. Quan sát thành tạo đá Rhyolite tại chân núi và đai mạch diabase. - Điểm lộ 7: Cửa Lấp. Khảo sát cồn cát do gió – Tác động bồi lấn, xâm thực, vận chuyển vật liệu trầm tích cát, khoáng vật Ilmelite rừng ngập mặn. Đặc điểm nước dưới đất trong cồn cát ven biển. - Điểm lộ 8: Hầm đá Phương Mai. Quan sát đá Granite, mạch diabase thuộc phức hệ Cù Mông. - Điểm lộ 9: Chùa Thích Ca Phật Đài. Quan sát hiện tượng phong hóa sinh học và bóc vỏ hóa tròn Granite. - Điểm lộ 10: Núi Đất xí nghiệp đá Pozusuland Gia Huy. Quan sát đá bazan phun trào, hiện tượng bóc vỏ hóa tròn và các khe nứt nguyên sinh. NHÓM 09 Trang 6
  5. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ 07-2015 PHẦN 2: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÁC ĐIỂM LỘ. 2.1. QUẬN THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Hình 2.1 Bản đồ hành chính quận Thủ Đức Nguồn: Thủ Đức là vùng quận Thành Phố Hồ Chí Minh được thành lập chưa lâu. Nằm trong khu vực có tọa độ địa lý 1000 48’40”B và 106048’54”Đ. Phía ắc giáp tỉnh Bình Dương, phía Đông và Đông Bắc giáp quận 9, phía Tây và Tây Nam giáp sông Sài Gòn, phía Nam giáp quận Bình Thạnh, có diện tích 47,2 km2 , gồm 12 phường trải dài 12km theo phương Đông Bắc – Tây Nam. 2.1.1. Địa hình Địa hình quận Thủ Đức cũng như huyện Dĩ An – Bình Dương và thành phố Hồ Chí Minh nằm trong đới địa hình chuyển tiếp giữa vùng đồi núi nâng cao phía Bắc và vùng đồng bằng tích tụ rộng lớn Đông Nam Bộ. Địa hình không quá phức tạp, nhưng khá đa dạng thuận lợi cho việc phát triển về mọi mặt. Địa hình có dạng bậc thềm thấp dần từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây. NHÓM 09 Trang 8
  6. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ 07-2015 mãnh liệt cho các nhà đâu tư và khách du lịch, đây chính là điều kiện và cơ hội để phát triển các ngành nghề sử dụng nhiều lao động. Công nghiệp và xây dựng có năng lực và trình độ phát triển cao. Ngoài cơ sở tồn tại từ trước được nâng cấp, cải tạo đã có 3 khu chế xuất, khu công nghiệp đi vào hoạt động (khu công nghiệp Tam Bình – Bình Chiểu, khu chế xuất Linh Trung, khu công nghiệp Sóng Thần ) Trong phạm vi khu vực tập trung nhiều trường Đại Học, Cao Đẳng và các trường trung học cùng đội ngũ lao động lành nghề, năng động, sáng tạo rất đông đảo, tầng lớp doanh nhân nhạy bén thị trường Hình 2.2 Cơ sở 2 trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM Nguồn: 2.2. THÀNH PHỐ VŨNG TÀU Thành phố Vũng Tàu nằm ở phía Nam tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, với tọa độ 10035’28’’B và 107015’05’’Đ có bốn mặt giáp biển và sông rạch, phía Đông và phía Nam giáp biển Đông, phía Tây giáp Vịnh Rành Rái, phía Bắc giáp thị xã Bà Rịa, huyện Tân Thành và huyện Long Điền, cách Thành phố Hồ Chí Minh 120km và cách Thành Phố Biên Hòa 95km. NHÓM 09 Trang 10
  7. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ 07-2015 Nhiệt độ trung bình hàng năm là 27°C, tháng thấp nhất khoảng 24,8°C, tháng cao nhất khoảng 28,6°C. Số giờ nắng rất cao, trung bình hàng năm khoảng 2400 giờ. Lượng mưa trung bình 1500mm. Bà Rịa-Vũng Tàu nằm trong vùng ít có bão. 2.2.3. Hoạt động kinh tế- xã hội Nằm trên thềm bờ biển của một khu vực giàu dầu khí, Vũng Tàu hay cả tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là tỉnh xuất khẩu dầu khí lớn nhất Việt Nam (thế mạnh là dầu khí và du lịch), nơi có trụ sở của Xí nghiệp Liên doanh Dầu khí Việt – Xô (Vietsovpetro) và là nơi duy nhất ở Việt Nam còn tồn tại làng Nga, khu vực gồm nhà tập thể dành cho các chuyên gia Nga làm việc trong lĩnh vực khai thác dầu khí sinh sống cùng gia đình và trường học cho con em họ. Nghề thủ công sản xuất hàng mỹ nghệ của Vũng Tàu cũng phát triển. Những đồ trang sức được làm công phu từ các sản phẩm như vỏ ốc, đồi mồi. Hình 2.4 Khai thác dầu khí và bãi tắm ở Vũng Tàu Nằm trong vùng trọng điểm phát triền kinh tế khu vực phía Nam. Là cửa ngõ thông thương ra biển của các tỉnh miền Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, là trung tâm kinh tế, du lịch, văn hóa, xã hội, y tế, khoa học, giáo dục của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Bà Rịa – Vũng Tàu còn là một trong những trung tâm năng lượng, công nghiệp nặng, du lịch. Nổi tiếng đẹp nhất thành phố Vũng Tàu là bãi biển Thùy Vân (Bãi Sau) nằm ở đường Thùy Vân. Các khu du lịch nổi tiếng có khu du lịch Biển Đông, khu du NHÓM 09 Trang 12
  8. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ 07-2015 PHẦN 3: CÁC HIỆN TƯỢNG ĐỊA CHẤT 3.1. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐỊA CHẤT NỘI LỰC 3.1.1. Khái niệm Tác dụng nội sinh do nguồn năng lượng từ bên trong Trái Đất như nhiệt năng, trọng lực, động năng do sức quay của Trái Đất và sự thay đổi tốc độ quay. Kết quả của chúng là phá hủy gây nứt nẻ, gây chuyển động khối ngang hoặc chuyển động thẳng đứng, có thể dẫn tới các hiện tượng động đất, núi lửa, hoạt động kiến tạo, Đặc tính của các loại tác động nội lực: Phần lớn chủ yếu là xung lực (lực cơ học). Tuy nhiên cũng có những lực tác động của nhiệt hoặc của hóa năng trong trường hợp tác dụng của magma biến chất. Quy mô của nội lực thường xảy ra ở phạm vi rộng, có độ sâu lớn, có thể xuyên qua vỏ. Giữa các loại của nội lực thường có mối liên quan với nhau. Nội lực cũng là cơ sở dẫn đến tác dụng của ngoại lực lớn. Các quá trình địa chất nội sinh: Hoạt động của magma Hoạt động của núi lửa Hoạt động biến chất Động đất Vận động kiến tạo của vỏ Trái Đất Các quá trình nội sinh được vận hành bởi các hoạt động bên trong lòng đất, với sự chuyển động của nhiệt từ bên trong lòng của Trái Đất ra phái ngoài và nguội lạnh hơn. NHÓM 09 Trang 14
  9. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ 07-2015 3.1.2.1.2. Đá Rhyolit ở Bãi Đá Núi Nhỏ - Tp. Vũng Tàu. Điểm lộ TP-VT 06 - Tọa độ: X – 0728629; Y – 1142496. - Ngày: 30/06/2015. - Thời tiết: Buồi chiều, nắng nhẹ, gió nhẹ, có sóng. - Đặc điểm: o Đá Rhyolit (fefsite) màu tím gan gà hệ tầng Nha Trang K2nt bị mạch diabase phức hệ Cù Mông (Ecm) xuyên cắt qua. Đá Rhyolit có màu đỏ, có ít lỗ hổng, cấu tạo khối, dòng chảy, kiến trúc ẩn tinh. Đôi chỗ đá Rhyolit bị clorit hóa nên có màu đen. Về độ cứng đá rhyolit màu xanh đen cứng hơn đá rhyolit màu gan gà. o Đá bị nứt theo phương xác định, nứt theo khe nứt thứ sinh. o Thành phần khoáng vật: phong phú ban tinh của thạch anh, chứa fenpatkali và 1 số khoáng vật màu đỏ do chứa oxit sắt. o Vách đá cao, dựng đứng. Nhiều lớp đá xếp chồng lên nhau. Hoạt động kiến tạo tạo khe nứt, xếp lớp. o Có dăm kết núi lửa => có núi lửa từng hoạt động gần điểm lộ đang khảo sát. o Các yếu tố thế nằm: Góc dốc: 100; phương vị đường phương: 600; phương vị hướng dốc: 1500. Hình 3.2 Đá Rhyolit có cấu tạo khối lớn với nhiều khe nứt nguyên sinh NHÓM 09 Trang 16
  10. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ 07-2015 o Mạch diabaz màu xám xanh, được hình thành sau đá rhyolit, cấu tạo khối, kiến trúc vi tinh, ẩn tinh. o Các yếu tố thế nằm: Đường phương: 300; góc dấu: 900. Hình 3.4 Mạch diabase tại bãi đá Núi Nhỏ (hình trái) và dấu tích sinh vật trên mạch diabase 3.1.2.2.2. Mạch grabrodiabaz ở hầm đá Phương Mai, Tp. Vũng Tàu. Điểm lộ:TP-VT 08 - Tọa độ: X – 0725294; Y – 1148578. - Ngày: 01/07/2015. - Thời tiết: Buổi trưa, nắng gắt, trời lặng gió. - Đặc điểm: o Đá magma xâm nhập, gần như gabro diabaz. o Cấu tạo khối, kiến trúc vi tinh. o Thành phần khoáng vật: Chứa nhiều khoáng vật sậm màu, xanh đậm hơn so với mạch diabaz ở bãi sau. o Xung quanh gabro diabaz là đá granit, đá granit có trước, diabaz có sau. o Vách đá cao, dựng đứng, lồi lõm không đều. o Các lớp đá xếp chồng, có vết nứt do nhiều yếu tố tác động (nội sinh, ngoại sinh), bóc vỏ hóa tròn. o Có cấu tạo khối, khoáng vật thạch anh, pyroxene (màu đen), amphibole (có dạng que màu đen). NHÓM 09 Trang 18
  11. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ 07-2015 - Thời tiết: Buổi trưa, râm mát, trời lặng gió. - Đặc điểm: o Có phức hệ pha 2 Đèo Cả tuổi Kreta muộn. o Quan sát được khoáng vật có trong đá granite. o Dưới ánh nắng mặt trời, nếu thấy khoáng vật có ánh là feldspar, còn không có ánh là thạch anh. o Khoáng vật màu đen là mica, pyroxen. o Độ chọn lọc khá đều, hạt to, phân bố khối lớn. 3.1.2.3. Chuyển động khối – thềm sông. 3.1.2.3.1. Đồi Bác Sĩ Tín. Điểm lộ TP-VT 03 - Tọa độ: X – 0699862; Y – 1204354. - Ngày: 30/06/2015. - Thời tiết: Buổi trưa, nắng gắt. - Đặc điểm: o Lớp trầm tích có màu đen bùn. o Trên đó, có nhiều thực vật nước ngọt sinh sống. Cây chủ yếu là các loài than thấp, xanh tươi do nguồn nước dồi dào. o Đất có màu nâu đỏ (thềm bậc III), màu đen (ẩm), xám đen (khô). o Chịu tác dụng địa chất ngoại sinh của đầm lầy. Hình 3.6 Thảm thực vật tại chân đồi, khu vực đầm lầy NHÓM 09 Trang 20
  12. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ 07-2015 - Tác dụng cứng hóa tạo đá gồm tác dụng keo đất, tác dụng ép nén cứng, tác dụng tái kết tinh. 3.2.2. Quan sát trong quá trình thực tập 3.2.2.1. Xâm thực ngang của sông 3 3.2.2.1.1. Xâm thực ngang của sông ở Rạch Bến Đình – trầm tích hiện đại amb Q2 , quan sát được ở Thích Ca Phật Đài. Điềm lộ TP-VT 09. - Tọa độ: X – 0726715 ; Y – 1147539. - Ngày: 01/07/2015. - Thời tiết: Buổi trưa, có bóng râm, trời mát, gió lặng. - Đặc điểm: o Sông uốn khúc do quá trình xâm thực ngang của dòng sông có nguồn gốc đầm lầy. o Trầm tích bãi bồi cửa sông, đầm lầy, biển. Hình 3.7 Xâm thực ngang ở Rạch Bến Đình – trầm tích hiện đại quan sát được ở Thích Ca Phật Đài. 3.2.2.2. Trầm tích gió, sông biển, đầm lầy 3.2.2.2.1. Trầm tích hỗn hợp đầm lầy, sông biển ở Cầu Bà Nanh – Long Sơn. Điểm lộ TP-VT 04. - Tọa độ: X – 0728975; Y – 1158897. - Ngày: 30/06/2015. NHÓM 09 Trang 22
  13. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ 07-2015 Hình 3.10 Các loài sinh vật có bộ rễ thở phù hợp với điều kiện môi trường sống, giúp chúng sinh sản và phát triển. o Trầm tích hỗn hợp đầm lầy sông biển có màu đen, xám đen hình thành do thủy triều lên xuống để lại hạt mịn. o Có nhiều di tích hữu cơ và là khu vực nhiều sinh vật sinh sống. o Đồng bằng có nguồn gốc từ biển, ởđây là trầm tích trẻ tuổi: (a)mbQ2. o Không tiếp giáp trực tiếp với núi, bằng phẳng và có các vật liệu của sông tham gia vào quá trình thành tạo. o Hiện tại bề mặt cao hơn mặt nước khá nhiều. Bề rộng sông từ 10 – 15m. o Nước lợ, lặng và di chuyển chậm. Nước có màu ngả vàng, vị mặn, pH bằng 7-7.5. 3.2.2.2.2. Trầm tích Bãi Sau – Tp. Vũng Tàu. Điểm lộ TP-VT 05 - Tọa độ: X – 0699862; Y – 1204354. - Ngày: 30/06/2015. - Thời tiết: Buổi chiều nắng gắt, có sóng, gió nhẹ. - Đặc điểm: o Thành phần: cát hạt cỡ lớn chiếm đa số, ngoài ra còn có vỏ của 1 số loài (cua, ốc, sò ) và thành phần hữu cơ do xác sinh vật phân hủy. o Càng gần bờ thì độ hạt giảm dần. o Hoạt động tích tụ của biển tạo nên các bãi bờ tích tụ. NHÓM 09 Trang 24
  14. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ 07-2015 o Cát gợn sóng rất rõ, mật độ dày đặc và đều. Hình 3.12 Cát ở Cửa Lấp có thành chứa Ilmenite và một số nguyên tố phóng xạ o Dễ dàng quan sát thấy được 2 triền cát có độ dốc không bằng nhau. Triền thoải vuông góc với hướng gió (sườn đón gió), triền dốc hơn là sườn khuất gió => xác định được hướng gió thổi. o Cát có độ chọn lọc cao hơn so với cát Bãi Sau Vũng Tàu, hạt mịn và có lẫn di tích động vật biển. o Cát tại đây có lẫn cát đen Ilmenite– oxit titan sắt. o Khoáng vật Ilmenite có trong đất liền. Nhưng trong quá trình phá hủy và xâm thực, sông mang ra biển và biển tích tụ lại trong cát. o Đi sâu vào trong đất liền có nhiều cồn cát cao khoảng 15m, rộng, cát mịn do độ chọn lọc cao hơn ven biển. o Có rừng ngập mặn (cây đước) nên giữđược vật liệu tạo bờ bùn. o Là nơi cư trú của nhiều loài sinh vật. o Thấu kính sét kéo dài khoảng 3-4m ở trên cát. Thấu kính này được hình thành do chúng được tích tụ ở phần trũng. Sóng tác động lâu dài nên nên NHÓM 09 Trang 26
  15. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ 07-2015 o Cấu tạo: là một chuỗi đá chứa nhiều lỗ trống đan xen, mắc xích với nhau tạo thành một khung vững chắc, bên trong lỗ trống chứa nhiều cát, sét o Đá có màu đỏ đặc trưng vì chứa nhiều oxit sắt. Tại điểm lộ tầng đá Laterit cao khoảng 3-4m kéo dài khoảng 10m. o Giải thích: Vào mùa mưa, nước thấm và hòa tan các vật chất, khoáng vật dễ hòa tanđể lại các khoáng vật dạng keo không tan trong nước. Mùa khô nước rút và để lại các lỗ trống và được lấp bởi cát, sét. o Trầm tích hệ tầng Thủ Đức. o Phần chưa bị phong hóa mềm, khi bóc ra có cát vụn màu đỏ. Hình 3.14 Đá Laterit có cấu tạo lỗ hổng tại Chùa Hội Sơn 3.2.2.3.2. Phong hóa cơ học và sinh học tại Thích Ca Phật Đài – Tp.Vũng Tàu. Điểm lộ TP-VT 09 - Tọa độ: x_0726715; y_1147539 - Ngày: 01/07/2015. - Thời tiết: Buổi trưa, có bóng râm, lặng gió - Đặc điểm: o Phong hóa cơ học bóc vỏ hóa tròn đá granit. NHÓM 09 Trang 28
  16. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ 07-2015 Hình 3.16 Khoáng vật trilimit, pyroxen trên nền đá basalt Hình 3.17 Đá basalt tại Mỏ Đá Gia Huy bị bóc vỏ hóa tròn, các khe nứt nguyên sinh Hình 3.18 Ổ khoáng vật Olivin trên nền đá basalt bị phong hóa từ xanh ve sang vàng nhạt NHÓM 09 Trang 30
  17. BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ 07-2015 TÀI LIỆU THAM KHẢO Huỳnh Thị Minh Hằng, Địa chất cơ sở, NXB ĐHQG TP.HỒ CHÍ MINH, 2008. NHÓM 09 Trang 32