Đề cương Tư tưởng Hồ Chí Minh

1. Cơ sở khách quan :

a. Bối cảnh lịch sử cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX :

  • Của XHVN: HCM sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh đất nước có nhiều biến động :
  • G/c PK VN bc vào g/đoạn suy tàn, kh/hoảng. Triều Nguyễn từng bc khuất phục, lần lượt ký các hiệp ước đầu hàng thừa nhận nền bảo hộ của TD Pháp .
  • Chính sách thống trị của ĐQ Pháp làm chuyển biến, phân hóa XHVN. G/c CNhân, tầng lớp TS, tiểu TS x/hiện đã tạo tiền đề bên trong cho ph/trào GP’ DT đầu TK XX. Chính sách đó đưa đến >< vừa cơ bản, vừa chủ yếu đòi hỏi fải giải quyết giữa toàn thể DT với ĐQ Pháp xâm lược .
  • Ph/trào yêu nước chống Pháp theo con đường của g/c PK lần lượt thất bại, hệ TT PK lỗi thời trước các nhiệm vụ lịch sử của DT .
  • Các ph/trào yêu nước chốg Pháp theo xu hướg DChủ TS đầu TK XX cũng đi vào bế tắc, thất bại .

→ Ph/trào yêu nước của nh/d ta muốn giành được thắng lợi phải đi theo một con đường mới .

→ Bối cảnh XHVN đã tác động đến nhận thức để h/thành TT yêu nước và chí hướng cứu nước của HCM.

doc 17 trang thamphan 30/12/2022 2600
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Tư tưởng Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_tu_tuong_ho_chi_minh.doc

Nội dung text: Đề cương Tư tưởng Hồ Chí Minh

  1. CHƯƠNG I : CƠ SỞ H/THÀNH TT HCM 1. Cơ sở khách quan : a. Bối cảnh lịch sử cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX : - Của XHVN: HCM sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh đất nước có nhiều biến động : + G/c PK VN bc vào g/đoạn suy tàn, kh/hoảng. Triều Nguyễn từng bc khuất phục, lần lượt ký các hiệp ước đầu hàng thừa nhận nền bảo hộ của TD Pháp . + Chính sách thống trị của ĐQ Pháp làm chuyển biến, phân hóa XHVN. G/c CNhân, tầng lớp TS, tiểu TS x/hiện đã tạo tiền đề bên trong cho ph/trào GP’ DT đầu TK XX. Chính sách đó đưa đến >< vừa cơ bản, vừa chủ yếu đòi hỏi fải giải quyết giữa toàn thể DT với ĐQ Pháp xâm lược . + Ph/trào yêu nước chống Pháp theo con đường của g/c PK lần lượt thất bại, hệ TT PK lỗi thời trước các nhiệm vụ lịch sử của DT . + Các ph/trào yêu nước chốg Pháp theo xu hướg DChủ TS đầu TK XX cũng đi vào bế tắc, thất bại . → Ph/trào yêu nước của nh/d ta muốn giành được thắng lợi phải đi theo một con đường mới . → Bối cảnh XHVN đã tác động đến nhận thức để h/thành TT yêu nước và chí hướng cứu nước của HCM. - Của thời đại: + CN TB phát triển thành CN đế quốc : • CN đế quốc là kẻ thù chung của CMTG. • Các nước thuộc địa ra đời g/c CNhân, g/c TS, tầng lớp tiểu TS. + CMT10 Nga 1917 thức tỉnh toàn TG: “Là tấm gương mở ra trước mắt họ thời đại CM chống ĐQ, thời đại GP’ DT cho các DT châu Á” •Sự ra đời của Liên bang cộng hòa xã hội CN Xô Viết (Liên Xô) 1922. + Quốc tế Cộng sản thành lập tháng 3/1919 • Vai trò của Quốc tế Cộng sản đối với CM VN . • Quan hệ giữa phong trào công nhân các nước tư bản phương Tây với các nước thuộc địa phương Đông trong cuộc đấu tranh chống CN đế quốc trở nên chặt chẽ . → bối cảnh thế giới là nguồn gốc và nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện TT HCM . b. Tiền đề TT lý luận : Giá trị truyền thống tốt đẹp của DT: những g/trị tr`thống đặc sắc, cao quí, tốt đẹp của DT VN là tiền đề cho TT lý luận, là điểm xuất phát để h/thành TT HCM . + CN yêu nước + Truyền thống đoàn kết, tinh thần nhân nghĩa, tương thân, tương ái của dân tộc VN . + Truyền thống lạc quan, yêu đời, tin vào sức mạnh bản thân, sự tất thắng của chân lý . + Truyền thống cần cù, thông minh, sáng tạo, ham hiểu biết, ham học hỏi của dân tộc VN . - Trong những giá trị truyền thống của dân tộc, CN yêu nước là TT tình cảm cao quí thiêng liêng nhất, cuội nguồn trí tuệ sáng tạo của con người VN cũng là chuẩn mực ĐĐ cơ bản của dân tộc VN. Với HCM CN yêu nước trở thành lực lượng vật chất thực sự để Người đi đến đúc kết thành chân lý : “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quí báu của ta nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và cướp nước”
  2. 2. Nhân tố chủ quan: Là những phẩm chất, năng lực thuộc cá nhân HCM: a. Khả năng tư duy và trí tuệ của HCM : • HCM có lối tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo , • Có đầu óc phê phán tinh tường, sáng suốt trong nhận xét, đánh giá các sự vật xung quanh . • Luôn gắn lý luận với thực tiễn, đem lý luận chỉ đạo hoạt động thực tiễn và kiểm nghiệm lý luận trong thực tiễn . Nhờ vậy mà hệ thống lý luận của HCM mang giá trị khách quan, CM và khoa học . b . Phẩm chất ĐĐ và năng lực hoạt động thực tiễn: • Đó là đức hy sinh vì dân, vì nước. • Đó là bản lĩnh kiên định, luôn tin vào nh/dân, khiêm tốn, bình dị, ham học hỏi, nhạy bén với cái mới . • Phẩm chất cá nhân của HCM còn biểu hiện ở sự khổ công học tập, rèn luyện . - Phẩm chất cá nhân đã quyết định việc tiếp nhận, chọn lọc chuyển hóa tinh hoa VH của dân tộc và thời đại vào TT HCM . TT HCM là sản phẩm của điều kiện khách quan, chủ quan, của truyền thống VH dân tộc và tinh hoa VH nhân loại cùng với thực tiễn của dân tộc và thời đại được HCM tổng kết, chuyển hóa sắc sảo, tinh tế với phương pháp khoa học, biện chứng. TT HCM trở thành TT VN hiện đại .
  3. c . Xây dựng Đảng về tổ chức cán bộ : Xây dựng Đảng về tổ chức: HCM nêu lên 5 nguyên tắc tổ chức của Đảng là : - Nguyên tắc tập trung dân chủ: • Đây là ng/tắc tổ chức của Đảng . Theo HCM tập trung dân chủ là ng/tắc cơ bản để xây dựng Đảng. Tập trung dân chủ có mối liên hệ khăng khít với nhau, là hai vế của một ng/tắc là : +Tập trung phải dựa trên nền tảng dân chủ . +Dân chủ phải dưới sự chỉ đạo của tập trung . ➢ Dân chủ là gì ? Theo HCM thì dân chủ trong Đảng là đối với mọi vấn đề của Đảng mọi người được tư do TT bày tỏ ý kiến của mình để tìm ra chân lý ➢ Tập trung là gì ? Theo HCM thì khi mọi người đã tự do TT, tìm ra chân lý thì phải thống nhất lại, lúc đó quyền tự do TT hóa ra là quyền tự do phục tùng chân lý - Nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách : Đây là nguyên tắc lãnh đạo của Đảng . • Theo HCM phải tập thể lãnh đạo vì một người dù tài giỏi, khôn ngoan đến đâu cũng chỉ xem xét được một mặt hoặc nhiều mặt của một vấn đề chứ không thể xem xét được mọi mặt của một vấn đề. Cần phải có nhiều người tham gia là tập thể . • Theo HCM cần phải cá nhân phụ trách vì công việc của CM khi đã được bàn bạc, thống nhất cần giao cho một người, một nhóm người phụ trách để công việc được trôi chảy trách dựa dẫm, ỷ lại vào nhau . - Nguyên tắc tự phê và phê bình : Đây là nguyên tắc sinh hoạt của Đảng • Mục đích tự phê và phê bình là để phần ưu điểm trong con người nảy nở, phần xấu mất dần đi. HCM coi tự phê và phê bình là thang thuốc tốt nhất để mỗi người tự hoàn thiện mình, là vũ khí để Đảng nâng cao trỉnh độ lãnh đạo, để Đảng hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình . • Thái độ và phương pháp tự phê và phê bình : + Phải tiến hành thường xuyên, thẳng thắn, chân thành, trung thực . + Phải có tình thương yêu lẫn nhau . - Nguyên tắc kỷ luật nghiêm minh, tự giác : Đây là nguyên tắc kỷ luật của Đảng. • Theo HCM thì sức mạnh của mỗi Đảng viên và tổ chức Đảng là ở ý thức tổ chức kỷ luật nghiêm minh, tự giác . • Nguyên tắc kỷ luật của Đảng biểu hiện : + Tổ chức Đảng, đảng viên phải bình đẳng trước điều lệ Đảng, pháp luật của Nhà nước . + Đảng phải gồm những người tự giác phấn đấu cho CN Cộng sản . Đây là yêu cầu bắt buộc đối với mọi cán bộ Đảng viên . + Biểu hiện ở sự gương mẫu của cán bộ Đảng viên trước công việc của Đảng và chính quyền . - Nguyên tắc đoàn kết thống nhất trong Đảng : • Toàn Đảng phải đoàn kết thành một khối vững chắc và thống nhất về ý chí và hành động và phải luôn luôn bảo vệ sự đoàn kết, thống nhất đó . • Để thực hiện đoàn kết thống nhất trong Đảng : + Kiên định CN Mác Lênin, đường lối, chủ trương, chính sách mà Đảng đã vạch ra . + Mở rộng dân chủ nội bộ . + Thường xuyên rèn luyện ĐĐ CM . + Đoàn kết trong Đảng và ngoài xã hội .
  4. C. NỘI DUNG CƠ BẢN CHƯƠNG V : I. TTHCM về ĐĐKDT: Ba luận điểm HCM về ĐĐKDT : ▪ Vai trò của ĐĐKDT trong sự nghiệp CM . ▪ Lực lượng ĐĐKDT. ▪ Hình thức tổ chức khối ĐĐKDT. 1. Vai trò của ĐĐKDT trong sự nghiệp CM: a. ĐĐKDT là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của CM : - HCM cho rằng trong thời đại mới để th/hiện GP cho DT thì yêu nước chưa đủ, CM muốn thành công phải tập hợp được tất cả mọi l/lượng, x/d đc khối ĐĐKDT bền vững . - Như vậy, theo HCM thì ĐĐKDT là vấn đề chiến lược, nhất quán, xuyên suốt tiến trình CM VN . - Để thực hiện ĐĐKDT: • Phải có chính sách, pp phù hợp . • Phải nhận thức đó là vấn đề sống còn quyết định thành bại của CM. - HCM đã khái quát nhiều luận điểm nói lên vai trò to lớn của ĐĐKDT như : • Đoàn kết làm ra sức mạnh . • Đoàn kết là lực lượng vô định . • Đoàn kết là thắng lợi . • Đoàn kết là điểm mẹ, điểm này mà thực hiện tốt thì đẻ ra con cháu đều tốt . HCM khẳng định : “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết Thành công, thành công, đại thành công” Thực tiễn CM VN nhờ chính sách mặt trận đúng đắn của Đảng và Bác Hồ mà CM đã giành được thắng lợi to lớn . b. ĐĐKDT là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của dân tộc : - Trong TT HCM thì yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết là nguồn gốc của mọi thắng lợi .Vì vậy ĐĐKDT phải trở thành nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của dân tộc và phải được quán triệt trong mọi lĩnh vực của CM . - HCM xác định mục đích của ĐCS VN là “đoàn kết toàn dân phụng sự Tổ quốc” . - Để thực hiện mục tiêu đoàn kết dân tộc : • Phải thấm nhuần quan điểm quần chúng, phải lấy dân làm gốc . • Phải gần gũi quần chúng, lắng nghe ý kiến của quần chúng . • Phải vận động, tổ chức, giáo dục quần chúng . - ĐĐKDT phải trở thành nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, nhiệm vụ hàng đầu của mỗi giai đoạn CM vì : CM muốn thành công phải có đường lối đúng, trên cơ sở đường lối để đề ra nhiệm vụ và phương pháp CM phù hợp với từng giai đoạn của CM nhằm tập hợp, lôi kéo quần chúng tạo thực lực cho CM . - ĐĐKDT phải là nhiệm vụ hàng đầu của cả dân tộc : Theo TT HCM thì CM là sự nghiệp của quần chúng, từ nhu cầu của quần chúng mà Đảng phải đoàn kết, tập hợp quần chúng lại. Đảng có nhiệm vụ chuyển nhu cầu của quần chúng từ tự phát sang tự giác trong khối ĐĐKDT để tạo ra sức mạnh tổng hợp cho CM .
  5. 3. Hình thức tổ chức khối ĐĐKDT a. Hình thức của khối ĐĐKDT là Mặt trận dân tộc thống nhất : - Theo HCM ĐĐKDT không dừng ở quan niệm mà phải trở thành sức mạnh vật chất. Tổ chức để ĐĐKDT trở thành lực lượng vật chất là Mặt trận dân tộc thống nhất . - Dân tộc chỉ trở thành lực lượng CM khi dân tộc được tập hợp, tổ chức, giác ngộ về mục đích đấu tranh, về đường lối chính trị đúng đắn. Nếu không được như vậy thì dù đông đến cả trăm triệu người cũng chỉ là số đông không có sức mạnh . - HCM đã đưa ra mô hình để tập hợp và tổ chức quần chúng phù hợp đó là Mặt trận dân tộc thống nhất . - Từ lúc ra đời đến nay tuy tên gọi có khác nhau nhưng Mặt trận là tổ chức chính trị rộng lớn qui tụ, tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân vì mục tiêu độc lập dân tộc và CN xã hội . b. Một số nguyên tắc cơ bản về xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất : Ngtắc 1:Mặt trận fải được x/d trên nền tảng của khối liên minh công, nông, trí thức do ĐCSVN lãnh đạo . Đây là nguyên tắc cốt lõi của chiến lược ĐĐKDT . - Liên minh công, nông, trí thức là nền tảng vì : “Họ là người trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội, là các giai cấp đông đảo nhất, bị áp bức bóc lột nặng nề nhất và chí khí CM của họ cũng chắc chắn, bền bỉ hơn các tầng lớp khác” - HCM coi quan hệ giữa Mặt trận đoàn kết dân tộc và liên minh công, nông, trí thức là mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp. Mối quan hệ biện chứng đó tạo ra sức mạnh to lớn cho CM mà không kẻ thù nào phá nổi . - Đảng phải lãnh đạo Mặt trận dân tộc thống nhất bởi vì : • Chỉ có ĐCSVN mới đánh giá đúng vai trò to lớn của quần chúng nhân dân . • Chỉ có Đảng mới vạch ra đường lối đúng đắn để lôi kéo, tập hợp quần chúng . - HCM xác định mối quan hệ giữa Đảng và Mặt trận là quan hê gắn bó máu thịt : • Không có Mặt trận Đảng không có lực lượng . • Không có Đảng Mặt trận không thể h/thành, phát triển và không có phương hướng để hoạt động . - Để lãnh đạo được Mặt trận : • ĐCSVN phải có chính sách mặt trận đúng đắn, phù hợp trong từng giai đoạn CM . • Đảng fải dùng p/p giáo dục, thuyết phục, nêu gương, lấy lòng chân thành để đối xử, cảm hóa. HCM cho rằng quyền lãnh đạo của Đảng không phải do Đảng tự phong mà là do quần chúng tự thừa nhận . • ĐCSVN là thành viên của Mặt trận dân tộc thống nhất vì : ▪ Đảng ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh của DT và G/C, Đảng là sản phẩm của sự kết hợp CNMLN vào phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở nước ta . ▪ ĐCSVN đại biểu cho lợi ích, trí tuệ, danh dự của dân tộc VN và nhân dân lao động . Đảng phải đứng vào đội ngũ của dân tộc, phải là thành viên của Mặt trận dân tộc thống nhất.
  6. • “Đoàn kết thực sự nghĩa là mục đích phải nhất trí và lập trường cũng phải nhất trí. Đoàn kết thực sự nghĩa là vừa đoàn kết, vừa đấu tranh, học những cái tốt của nhau, phê bình cái sai của nhau và phê bình trên lập trường thân ái vì nước, vì dân. Tóm lại muốn tiến lên CN xã hội thì toàn dân cần đoàn kết lâu dài, đoàn kết thực sự và cùng nhau tiến bộ ”.
  7. b. Quan điểm về chuẩn mực ĐĐ CM : 4 chuẩn mực ĐĐ: Trung với nước, hiếu với dân//Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư//Yêu thương con người//Tinh thần quốc tế trong sáng. - Trung với nước, hiếu với dân : • Trung hiếu là mệnh đề có trog truyền thống DTVN & các nước phươg Đôg (trung với vua, hiếu với cha mẹ). HCM đã đưa vào kh/n trung, hiếu một n/dung mới là trung với nước, hiếu với dân. • Trung với nước, hiếu với dân là phẩm chất ĐĐ bao trùm mà mỗi người VN phải có. Trung với nước phải gắn với hiếu với dân . - Trung với nước : là trung thành với sự nghiệp giữ nước và dựng nước • Là trung thành với con đường đi lên của đất nước • Là suốt đời hy sinh phấn đấu cho Đảng, cho CM - Hiếu với dân :Là thương dân; Tin dân; Hết lòng phục vụ nh/d. + Đối với cán bộ công chức Nhà nước hiếu với dân là :Nắm vững dân tính •Hiểu rõ dân tài •Cải thiện dân sinh •Nâng cao dân trí . - Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư : Đây là phẩm chất gắn liền với hoạt động hàng ngày của con người . HCM coi cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư là biểu hiện của phẩm chất trung với nước, hiếu với dân . HCM chỉ rõ ngày xưa bọn PK nêu ra cần kiệm liêm chính nhưng ko bao giờ th/hiện mà bắt nh/dân tuân theo để phụng sự cho quyền lợi của chúng. Nay ta đề ra cần, kiệm, liêm, chính cho cán bộ th/hiện làm gương cho nh/dân noi theo để đem lại hạnh phúc cho dân . Cần, kiệm, liêm, chính được HCM sử dụng là mệnh đề có trong ĐĐ tr`thống của DT và các nước phương Đông nhưng với n/dung mới nhằm đáp ứng yêu cầu của CM . +Cần : • Là cần cù, siêng năng, chăm chỉ . Nhưng là siêng năng chăm chỉ phải có kế hoạch, có hiệu quả, có năng suất cao trong LĐ. • Cần trong ĐĐ HCM lan tỏa đến các lĩnh vực khác của XH, nó phục vụ cho mục tiêu, CTrị, KTế và VH của CM. Ai đã cần trong ĐĐ thì sẻ cần trong LĐ, học tập . +Kiệm : • Theo TTHCM kiệm là phải tiết kiệm thời gian, của cải, công sức của dân, của nước . • Kiệm còn là không được xa xỉ, hoang phí, phô trương hình thức. • HCM yêu cầu kiệm phải đi liền với cần, bởi cần mà ko kiệm cũng giống như thùng ko đáy. +Liêm : • Là trong sạch, không tham lam. Là tôn trọng của công, của dân, của nước . • Chữ liêm theo TTHCM trái ngược với các ham muốn tầm thường của CN cá nhân. Chỉ có chữ ham mà HCM muốn ai cũng phải có là ham học, ham làm, ham tiến bộ . +Chính : • Là thẳng thắn, đúng đắn.Chính qui định tư cách c/ng,tư cách người CM.Chính đối lập với gian tà, xảo trá . • HCM yêu cầu tư cách người CM: Đ/v mình: ko tự cao, tự đại, fải khiêm tốn học hỏi, phát triển cái hay, sửa chữa cái dở . Đ/v người: ko xu nịnh người trên, ko ghét người dưới, thật thà không dối trá .
  8. • Tôn trọng, yêu thương, hiểu biết và ĐK với g/c CNhân và các DT, nh/dân LĐ và loài người tiến bộ trên toàn TG. • Chống lại âm mưu chia rẽ, hằn thù, CN dân tộc hẹp hòi, CN sô vanh, bá quyền, bành trướng . c. Quan điểm về những nguyên tắc xây dựng ĐĐ mới: 3 ngtắc để rèn luyện, x/d ĐĐ mới : ▪ Nói đi đôi với làm, nêu gương ĐĐ ▪ X/d ĐĐ mới phải đi đôi với cuộc đ/tranh ▪ Phải tu dưỡng, rèn luyện suốt đời chống lại CN cá nhân, thói phi ĐĐ. - Nói đi đôi với làm, nêu gương về ĐĐ : + Nói đi đôi với làm: là ngtắc qtrọng bậc I để x/d ĐĐ mới . Nói : suy nghĩ Làm : hành động • Nói phải đi đôi với làm, suy nghĩ phải đi liền với h/động • Nói đi đôi với làm là đặc trưng nói lên b/chất của TT ĐĐ HCM. Nó là cs để p/biệt ĐĐCM với ĐĐ của các g/c bóc lột . • HCM thẳng thắn chỉ ra căn bệnh quan liêu, coi thường quần chúng của một số cán bộ “vác mặt làm quan CM” nói mà ko làm, “miệng thì nói DChủ nhưng l/việc theo lối “quan” chủ, miệng thì nói “phụng sự quần chúng” nhưng họ làm trái ngược với lợi ích quần chúng, làm tổn hại uy tín của Đảng và Chính phủ trước nh/d” + Nêu gương về ĐĐ, đạo làm gương : • Đạo làm gương là nét đẹp của VH tr`thống DT và phương Đông . • Nói đi đôi với làm phải đi liền với nêu gương ĐĐ. Để x/d nền ĐĐ mới phải đặc biệt chú trọng đạo làm gương, xây dựng gương người tốt, việc tốt : “Lấy gương người tốt, việc tốt đề hàng ngày GD lẫn nhau là một cách tốt I để x/d Đảng, x/d các tổ chức CM, x/dựng con người mới, cuộc sống mới” . • Đạo làm gươg fải đc quán triệt ở tất cả mọi người, trog mọi l/vực, trog Đảng, NN, g/đình & XH. • HCM là tấm gươg mẫu mực trên tất cả các l/vực. HCM đào tạo các thế hệ CM ko chỉ bằng TTCM tiên phong mà còn bằng chính tấm gương ĐĐ cao đẹp của mình để mọi người noi theo . - Xây đi đôi với chống : + Trong rèn luyện ĐĐ, xây fải đi đôi với chống vì trog đ/sống hàng ngày giữa cái tốt & cái xấu, cái Đ & cái S, ĐĐ và vô ĐĐ thường đan xen nhau. Do đó fải kết hợp chặt chẽ xây và chống trong đó: • Xây đi đôi với chống • Muốn xây phải chống • Chống nhằm mục đích xây + Xây: là GD những chuẩn mực ĐĐ mới, trong đó tự rèn luyện là yêu cầu hết sức cần thiết của mỗi người. Trong tự rèn luyện, HCM yêu cầu phải chiến thắng kẻ thù ngay trong mỗi người . + Chống : là loại bỏ dần cái sai, cái lạc hậu, vô ĐĐ trong đời sống hàng ngày . + HCM coi nhiệm vụ xây & chốg trong rèn luyện ĐĐ cũng là “cuộc chiến đấu khổng lồ” giữa tiến bộ và lạc hậu, giữa CM và phản CM. Để giành thắng lợi trong cuộc chiến đấu đó phải h/thành đc phtrào quần chúng rộng rãi để tiến hành cuộc đ/tranh thì cái mới, cái tiến bộ mới có thể chiến thắng. - Tu dưỡng ĐĐ suốt đời : + ĐĐCM chỉ có thể h/thành trên cs tự giác tu dưỡng của mỗi người, phải làm thế nào để mỗi người tự nhận thấy việc trau dồi tu dưỡng ĐĐCM là công việc sung sướng, vẻ vang nhất . + HCM nhắc lại luận điểm “chính tâm tu thân” của Khổng Tử và chỉ rõ “chính tâm tu thân” là cải tạo. Cải tạo cũng phải trường kỳ gian khổ vì đó là một cuộc CM trong bản thân mỗi người. Bồi dưỡng TT mới để đánh thắng TT cũ, đoạn tuyệt với con người cũ để trở thành con người mới không phải là một công việc dễ dàng. Dù khó khăn, gian khổ nhưng muốn cải tạo thì nhất định thành công”.
  9. - Ngoài học ở HCM 4 điều trên còn phải có sự phối hợp của các nh/tố : + Sự tự tu dưỡng, rèn luyện của bản thân mỗi người + Thực hành đạo làm gương + Có sự hướng dẫn của dư luận XH, của Pháp luật . →Nếu coi thường một trong ba nhân tố trên việc học tập, rèn luyện sẽ khó đạt kết quả tốt .