Đề tài Thí nghiệm vật liệu xây dựng về xi măng phối trộn với các mẫu phụ gia từ phế thải nông nghiệp và khả năng ứng dụng thực tiễn

Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam là một trong số những nước bước vào giai đoạn
công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Và một trong những công việc tiên quyết phải là
hiện tại đó là xây dựng và phát triển mạnh về cơ cấu hạ tầng, nhà máy xi nghiệp, trường
học, bệnh viện,…
Xã hội càng phát triển, nhu cầu đời sống của con người ngày càng tăng cao. Khi đi
dọc trên khắp đất nước Việt Nam, ta dễ dàng bắt gặp hàng trăm, hàng ngàn công trình đang
đươc xây dựng mỗi ngày. Và một trong những điều kiện hàng đầu để tạo nên một công
trình vưng chắc đó chính là Xi măng. Nhu cầu sử dụng xi măng đang ngày càng tăng cao
do đó việc sử dụng và cải tiến cũng ngày càng được mở rộng 
pdf 53 trang thamphan 28/12/2022 2840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Thí nghiệm vật liệu xây dựng về xi măng phối trộn với các mẫu phụ gia từ phế thải nông nghiệp và khả năng ứng dụng thực tiễn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_tai_thi_nghiem_vat_lieu_xay_dung_ve_xi_mang_phoi_tron_voi.pdf

Nội dung text: Đề tài Thí nghiệm vật liệu xây dựng về xi măng phối trộn với các mẫu phụ gia từ phế thải nông nghiệp và khả năng ứng dụng thực tiễn

  1. ĐỀ TÀI THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU XÂY DỰNG VỀ XI MĂNG PHỐI TRỘN VỚI CÁC MẪU PHỤ GIA TỪ PHẾ THẢI NÔNG NGHIỆP VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG THỰC TIỄN. Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam là một trong số những nước bước vào giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Và một trong những công việc tiên quyết phải là hiện tại đó là xây dựng và phát triển mạnh về cơ cấu hạ tầng, nhà máy xi nghiệp, trường học, bệnh viện, Xã hội càng phát triển, nhu cầu đời sống của con người ngày càng tăng cao. Khi đi dọc trên khắp đất nước Việt Nam, ta dễ dàng bắt gặp hàng trăm, hàng ngàn công trình đang đươc xây dựng mỗi ngày. Và một trong những điều kiện hàng đầu để tạo nên một công trình vưng chắc đó chính là Xi măng. Nhu cầu sử dụng xi măng đang ngày càng tăng cao do đó việc sử dụng và cải tiến cũng ngày càng được mở rộng. Trấu và xơ dừa là những phế thải nông nghiệp rẻ tiền, ít có khả năng ứng dụng. Ở đây tro của trấu và xơ dừa được sử dụng để làm phụ gia trong quá trình thí nghiệm xi măng điều này giúp hỗ trợ làm giảm hao phí phế thải nông nghiệp và hao phí tiền của cho những loại phụ gia đắt tiền khác. Do đó, đề tài này được lấy ý tưởng từ Đồ án tốt nghiệp “NGHIÊN CỨU TẬN DỤNG PHẾ PHẨM NÔNG NGHIỆP LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG” của Vũ Thị Bách, sinh viên trường Đại Học Hutech, chuyên ngành Kỹ thuật môi trường.
  2. Bước 2: Xác định số tổ cần chia: k = (2 × n)1/3 Kết quả: k =5.1925 – Chọn k = 5 Bước 3: Xác định trị số khoảng cách h: h = ((X_max − X_min ))/k Kết quả: h = 1.1 Bước 5: Xác định cận trên và cận dưới của các tổ: ▪ Tổ 1: 13.2 – 14.3 Tổ 2: 14.3 – 15.4 ▪ Tổ 3: 15.4 – 16.5 Tổ 4: 16.5 – 17.6 ▪ Tổ 5: 17.6 – 18.7 Bước 5: Sử dụng công cụ ‘Histogram’ trong Data Analysis.
  3. 2. Vẽ biểu đồ tần số histogram Bước 1: Quét chọn 2 cột “Khoảng” và cột “Tần số” Bước 2: Dùng chức năng Insert Column Chart trên menu Insert. Kết quả: BIỂU ĐỒ TẦN SỐ HISTOGRAM 25 23 20 16 15 13 11 Tần số 10 7 5 0 13.2 - 14.3 14.3 - 15.4 15.4 - 16.5 16.5 - 17.6 17.6 - 18.7 Độ bền nén (N/mm) 3. Vẽ biểu đồ tích lũy tần số Bước 1: Quét chọn 2 cột “Khoảng” và cột “Tần số tích lũy %”:
  4. Câu 2. Vẽ biểu đồ Pie của 1 biến định tính. Dữ liệu định tính: Theo tiêu chuẩn phân loại xi măng, dựa vào độ bền nén của mẫu thí nghiệm ta có thể phân ra thành một số loại xi măng đạt tiêu chuẩn. Bảng dưới đây thể hiện loại xi măng theo tiêu chuẩn và số lượng mẫu đạt tiêu chuẩn trong thực nghiệm. (Đơn vị: Mẫu). Tiêu chuẩn phân loại xi măng Số mẫu Loại I: Xây tô 161 Loại II: Nhà dân dụng loại 1 69 Loại III: Nhà dân dụng loại 2 11 Loại IV: Công trình dân dụng 79 Loại V: Cơ cấu hạ tầng 10 Giải quyết bài toán trên Excel: Bước 1: Nhập bảng số liệu Bước 2: Quét chọn 2 cột “Tiêu chuẩn phân loại xi măng” và “ Số mẫu” Bước 3: Dùng chức năng Insert Pie trên menu Insert.
  5. Câu 3. Chọn 1 biến định lượng nào đó và thực hiện: - Tìm các giá trị ngoại lai ( outlier ) nếu có và nêu đề xuất xử lý. - Tìm các đặc trưng từ mẫu dữ liệu. Ở thành phố thị xã, khu vực đông dân cư. Do xu hướng đất chật người đông, nên việc xây nhà cao tầng để ở là một nhu cầu thiết yếu. Ở đây trong 400 mẫu thử nghiệm xi măng có 11 mẫu đạt tiêu chuẩn xi măng sử dụng trong xây nhà dân dụng loại 2 (> 2 tầng). 35.3 35.5 35.2 35.1 35.4 35.8 35.8 35.9 35.2 35.6 35.6 Từ bảng số liệu trên, hãy tìm các giá trị ngoại lai (outlier) nếu có và nêu đề xuất xử lý. Tìm các đặc trưng mẫy từ dữ liệu. CẦN CHỌN BIẾN ĐỊNH TÍNH CÓ N LỚN TÍ, MẪU NÀY QUÁ ÍT Giải quyết bài toán trên Excel: 1. Tìm các giá trị ngoại lai và nêu đề xuất xử lý Bước 1: Nhập bảng số liệu Bước 2: Chọn số liệu, xử dụng phần mềm Clean data – Outlier của Excel add-in ta có các Outlier sau : CHƯA THẤY OUTLIER
  6. Bước 2: Sử dụng công cụ: ‘Descriptive Statistics’ trong Data/Data Analysis lần lượt tìm các đặc trưng mẫu của mẫu phối trộn. Bước 3: Chọn các mục như hình: ▪ Input: địa chỉ tuyệt đối chứa dư liệu. ▪ Output Range: vị trí xuất kết quả. ▪ Labels in first row ▪ Apha: mức ý nghĩa 5%
  7. Câu 4. Kiểm định xem 1 biến nào đó có phù hợp với 1 dạng phân phối xác suất cụ thể hay không. Sau quá trình thực nghiệm với 400 mẫu xi măng phối trộn từ 4 loại phụ gia khác nhau, ta lập được một bảng số liệu về kết quả những mẫu xi măng đạt và không đạt các loại tiêu chuẩn. Chọn mẫu thử của dạng phối trộn có kết quả tốt nhất, chọn ngẫu nhiên 20 mẫu và lập thành bảng với thứ tự lực nén tăng dần và độ bền nén tương ứng. Với mức ý nghĩa 5% có thể xem như số liệu thu được có tuân theo quy luật phân phối chuẩn hay không? Lực nén (N) Độ bền nén (N/mm) 5613 35.1 5632 35.2 5692 35.6 5725 35.8 5709 35.7 5869 36.7 5876 36.7 5885 36.8 5885 36.8 6045 37.8 6061 37.9 6108 38.2 6109 38.2 6208 38.8 6285 39.3 6285 39.3 6319 39.5 6396 40 6413 40.1 6413 40.1 6430 40.2
  8. Bước 3: Chọn các mục như hình: ▪ Input: địa chỉ tuyệt đối chứa dư liệu. ▪ Output Range: vị trí xuất kết quả. ▪ Labels in first row ▪ Apha: mức ý nghĩa 5% Kết quả:
  9. Câu 5. Chọn dữ liệu 2 biến để lập bài toán kiểm định so sánh 2 trung bình tổng thể. Trình bày các bước thực hiện và nhận xét kết quả. Để đánh giá khả năng ứng dụng thực tiễn trong xây dựng nhà dân dụng loại I (1 – 2 tầng) ta dựa vào tiêu chí Độ bền nén (N/mm). Để thực hiện điều đó, ta tiến hành kiểm nghiệm độ bền nén trung bình (N/mm) của 2 mẫu xi măng thuộc tiêu chuẩn loại II trong tất cả các sản phẩm thí nghiệm thành phẩm: Mẫu trộn với Tro trấu 20% và mẫu trộn với Tro xơ dừa 10%. Với mức 5% hãy cho biết mẫu phối trộn nào phù hợp sử dụng trong xây nhà dân dụng loại 1 hơn? Độ bền nén của mẫu xi măng trộn với Tro trấu 20% (Đơn vị N/mm) Độ bền nén (N/mm) 26.3 25.0 25.4 25.6 26.1 27.3 25.4 26.7 25.3 27.7 28.1 26.4 28.3 26.1 29.7 27.9 27.1 27.5 26.2 27.3 25.8 Mẫu tro trấu 27.8 27.5 25.7 25.1 26.6 26.4 27.5 20% 25.0 26.4 25.8 25.5 26.1 27.3 25.7 26.5 27.8 26 25 25.2 26.6 27.2 25 25.8 25.5 25.2 27.1 25.9 Độ bền nén của mẫu xi măng trộn với Tro xơ dừa 10% (Đơn vị N/mm) Độ bền nén (N/mm) 25.7 25.4 25.8 26 25.9 25 26 25.7 26.5 25.2 25.8 25 Mẫu tro xơ 25.6 26.1 25 25 25.1 25.4 dừa 10% 25.9 25.2 25.3 25.1 26.3 25.5 25 26.2 25.4 25.1 25.4 25 25.1
  10. Bước 2: Sử dụng công cụ: ‘Descriptive Statistics’ trong Data/Data Analysis lần lượt tìm các đặc trưng mẫu của 2 mẫu phối trộn. Bước 3: Chọn các mục như hình: ▪ Input: địa chỉ tuyệt đối chứa dư liệu. ▪ Output Range: vị trí xuất kết quả. ▪ Labels in first row ▪ Apha: mức ý nghĩa 5% Kết quả:
  11. ▪ Variable 2 Variance (known): 0.199290323 ▪ Labels Kết quả: Bước 7: Biện luận: ▪ Giả thiết H0: Độ bền nén trung bình của mẫu xi măng trộn phụ gia Tro trấu 20% và Tro xơ dừa 10% là như nhau.
  12. Câu 6. Chọn dữ liệu cho k biến (k 3) để lập bài toán so sánh về trung bình. Trình bày các bước thực hiện và nhận xét. Trong 400 mẫu xi măng thử nghiệm ta thu được 151 mẫu thuộc tiêu chuẩn loại I (dung để xây tô) bao gồm 3 dạng phối trộn: Tro trấu 20%, tro xơ dừa 10% và tro xơ dừa 20%. Để đánh giá khả năng hoạt động thực tiễn của các mẫu của những dạng phối trộn trên trong việc ứng dụng vào xây tô ta dựa vào tiêu chuẩn độ bền nén trung bình của mỗi mẫu. Dưới đây là bảng số liệu chọn ngẫu nhiên 20 mẫu thử nghiệm ở mỗi dạng mẫu phối trộn. Với mức ý nghĩa 5%, hãy kiểm định xem 3 dạng phối trộn xi măng ứng dụng trong việc xây tô công trình có độ bền nén như nhau hay không? Tro Trấu 20% Tro Xơ dừa 10% Tro Xơ dừa 20% 20.5 22.9 19.1 21.4 24.2 19.6 22.6 23.1 19.1 22.1 22.7 19.4 19.2 23.7 20.1 22.7 24 19.5 22.8 22.2 20.8 23.2 22.5 19.5 23.5 21.3 19.3 22.6 22.7 19.4 23.6 23.8 19.3 23.2 22.4 19 20.7 23 21.5 22.1 22.2 20.6 21.2 23.2 19.6 21.1 24.2 19.4 22.6 23.2 19.4 24.5 21.3 19.9 21.2 21.3 20.1 22.6 24.5 19.3
  13. Nguồn Bậc Tổng số bình phương Bình phương Giá trị sai số sai số trung bình thống kê SSF Yếu tố k-1 k T 2 T 2 MSF= i − SSF=  k −1 MSF i=1 N N F= SSE MSE MSE= Sai số N-k SSE=SST-SSF N − k k n 2 Tổng 2 T N-1 SST= Y n − cộng i=1 j=1 N Trắc nghiệm: • Giả thiết: H0: 1 = 2 = = k “Các giá trị trung bình bằng nhau” H1: i  j “Ít nhất có hai giá trị trung bình khác nhau” MSF • Giá trị thống kê: F = MSE Biện luận: Nếu F < Fα(k-1;N-k) → chấp nhận giả thiết H0 *BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN ĐỂ ÁP DỤNG BÀI TOÁN PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI 1 YẾU TỐ (3 ĐIỀU KIỆN) Dạng bài: Kiểm định trung bình (Bài toán nhiều mẫu) Phương pháp giải: Phân tích phương sai 1 yếu tố. Công cụ giải: Anova: Single Factor. Giải quyết bài toán trên Excel: Bước 1: Nhập bảng số liệu
  14. Kết quả: Bước 4: Biện luận: ▪ Giả thiết H0: Độ bền nén trung bình của 3 dạng phối trộn xi măng là như nhau. ▪ Giả thiết H1: Tồn tại 2 dạng phối trộn xi măng có độ bền nén trung bình khác nhau. ▪ Giá trị quan sát: F = 58.059 > Giá trị ngưỡng F crit = 3.1588 → Bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thiết H1.
  15. Câu 7. Chọn dữ liệu cho 2 biến để lập bài toán kiểm định so sánh về sự phân tán. Trình bày các bước thực hiện và nhận xét kết quả. Để đánh giá tính ổn định của máy nén và độ chính xác của thí nghiệm với các mẫu thử xi măng. Chọn ngẫu nhiên 20 mẫu của dạng phối trộn tro trấu 10% và tro trấu 20%. Hãy kiểm định xem sự phân tán độ bền nén của 2 mẫu phối trộn dưới đây: Tro trấu 10% Tro trấu 20% 40.1 26.4 35.8 27.5 36.8 19.3 39.3 25.0 38.2 22.6 35.6 23.1 35.1 19.6 36.7 22.2 37.8 26.4 38.2 25.8 40.2 22.7 40 23.5 37.9 25.5 39.3 26.1 39.5 27.3 38.8 22.1 40.1 19.2 35.7 20.7 37.5 21.5 36.4 22.3
  16. 2 2 H0: σ1 =σ2 2 2 H1: σ1 >σ2 Quy tắc bác bỏ H0 là khi Ftt > FU(n1-1;n2-1;α) ▪ Phương pháp kiểm định phương sai tổng thể Giả thiết kiểm định H0 và giả thiết đối H1 2 2 Tiêu chuẩn kiểm định F = S1 / S2 Xác định miền bác bỏ với tùy thuộc vào giá trị F tra bảng. Dựa vào Tiêu chuẩn Kiểm định và Miền Wa đưa ra kết luận. Dạng bài: Kiểm định phương sai hai tổng thể. Công cụ giải: F – Test Two Samples for Variances Giải quyết bài toán trên Excel: Bước 1: Nhập bảng số liệu
  17. ▪ Labels in first row ▪ Apha: mức ý nghĩa 5% Kết quả: Bước 4: Biện luận 2 2 ▪ Gọi σ1 , σ2 là phương sai của độ bền nén của 2 dạng mẫu phối trộn tro trấu 10% và tro trấu 20%. ▪ Giả thiết: 2 2 ❖ Ho : σ1 = σ2 “ Phương sai độ bền nén của 2 dạng mẫu phối trộn tro trấu 10% và tro xơ dừa 20% là giống nhau”. 2 2 ❖ H1 : σ1 < σ2 “Phương sai độ bền nén của tro trấu 10% thấp hơn phương sai độ bền nén của tro xơ dừa 20% ”.
  18. Câu 8. Chọn dữ liệu phù hợp để lập bài toán so sánh các tỉ lệ (hay là bài toán kiểm định tính độc lập). Trình bày các bước thực hiện và nhận xét kết quả. Dựa vào bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm và TCVN 6016 – 1995 về việc sử dụng xi măng trong xây dựng. Ta có thể phân loại 400 mẫu thí nghiệm xi măng thành 3 nhóm ứng dụng trong xây dựng công trình: Phụ trợ xây dựng (xây, tô, trám, sửa, ), nhà ở Dân dụng và cơ sở hạ tầng. Bảng dưới đây tổng hợp kết quả phân loại mẫu xi măng thí nghiệm dựa vào 3 nhóm trên. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết việc xi măng thí nghiệm thuộc nhóm ứng dụng trong xây dựng công trình có phụ thuộc vào dạng phối trộn phụ gia của chúng hay không? Phụ trợ Dân dụng Hạ tầng Tro trấu 10% 0 11 89 Tro trấu 20% 52 48 0 Tro xơ dừa 10% 69 31 0 Tro xơ dừa 20% 100 0 0 Cơ sở lý thuyết: ▪ Lý thuyết kiểm định tính độc lập Xét một mẫu có kích thước n của BNN có định tính 2 chiều (XY). Với bảng số liệu, hãy kiểm định xem X và Y có độc lập với nhau hay không. ▪ Phương pháp kiểm định tính độc lập - Đặt giả thuyết kiểm định với H0 và H1. - Tính tần số lý thuyết. - Tính tiêu chuẩn kiểm định: Chi-Bình phương. - Dựa vào kết quả giá trị Chi-Bình phương và Kết luận.
  19. ▪ Tính giá trị tần số lý thuyết của a11: “=B$6*$E2/$E$6” hay “=B6(F4 2 lần)*E2(F4 3 lần)/E6(F4 1 lần)” ▪ Quét 12 ô có chứa giá trị tần số lý thuyết của a11 ▪ Sử dụng tổ hợp phím F2 + (Ctrl Enter ) Kết quả: Bước 5: Tính P – Value bằng hàm “Chitest”: “=chitest(B2:D5, B8:D11)” Kết quả:
  20. Câu 9. Khảo sát hệ số tương quan giữa 2 biến cụ thể, dự đoán phương trình đường hồi quy tuyến tính giữa chúng (có hình vẽ minh họa) và nhận xét về mối tương quan giữa 2 biến. Quá trình thực nghiệm các dạng phối trộn được chia làm 2 giai đoạn: giai đoạn kiểm nghiệm trước nén và giai đoạn nén . Xét giai đoạn nén, trong quá trình nén máy nén sẽ đưa ra 2 kết quả lực nén (N) và độ bền nén của mẫu thử (N/mm). Chọn dạng phối trộn có mẫu thử thu được số liệu tốt nhất (mẫu phối trộn với tro trấu 10%). Bảng dưới đây thể hiện số liệu về lực nén (N) và độ bền nén (N/mm) tương ứng của 12 mẫu thử được chọn ngẫu nhiên. Hãy khảo sát hệ số tương quan giữa 2 biến lực nén và độ bền nén của mẫu thử, dự đoán phương trình đường hồi quy tuyến tính giữa chúng và nhận xét về mối tương quan giữa 2 lực nén và độ bền nén. Lực Nén (N) Độ bền nén (N/mm) 6432 40.2 6065 37.9 6347 39.7 5882 36.8 5862 36.6 5879 36.8 5859 36.6 6413 40.1 5613 35.1 5869 36.7 5995 37.5 6285 39.3
  21. Phương trình hồi quy tuyến tính: 푆̅̅ ̅ ̅ = + , = , = ̅ − 푠 푆 Kiểm định hệ số a, b: Giả thiết H0: Hệ số hồi quy không có ý nghĩa (=0). Giả thiết H1: Hệ số hồi quy có ý nghĩa (≠0). Trắc nghiệm t < t ,n-2: chấp nhận H0. Kiểm định phương trình hồi quy: Giả thiết H0: “Phương trình hồi quy tuyến tính không thích hợp”. Giả thiết H1: “Phương trình hồi quy tuyến tính thích hợp”. Trắc nghiệm F < F ,1 ,n-2: chấp nhận H0. Dạng bài: Phân tích tương quan và hồi quy Phương pháp giải: Dùng tiêu chuẩn student và tiêu chuẩn Fisher Công cụ giải: Correlation, Regression, hàm Tinv, hàm Finv Giải quyết bài toán trên Excel: 1. Xác định hệ số tương quan: Bước 1: Nhập bảng số liệu vào Excel.
  22. Kết quả Kết luận: Dựa vào kết quả trên Excel ta có hệ số tương quan: R = 0,999879194 chứng tỏ giữa lực nén và độ bền nén có quan hệ khá chặt chẽ và có tương quan thuận. 2. Dự đoán phương trình đường hồi quy tuyến tính: Bước 1: Nhập bảng số liệu: Bước 2: Sử dụng công cụ “Regression” trong Data/ Data Analysis:
  23. Bước 4: Biện luận: *Kiểm định hệ số a, b có nghĩa thống kê (a là hệ số tự do, b là hệ số góc) ▪ Giả thiết H0: a, b không có ý nghĩa thống kê. ▪ Giả thiết H1: a, b có ý nghĩa thống kê. ▪ P- Value = 0.954731884 > 0.05 → Chấp nhận H0. Vậy hệ số tự do a không có ý nghĩa thống kê. ▪ P – Value = 2.02586E-19 < 0.05 → Bác bỏ H0, chấp nhận H1. Vậy hệ số góc b có ý nghĩa thống kê. *Kiểm định đường hồi quy tuyến tính ▪ Giả thiết H0: Phương trình đường hồi quy tuyến tính không thích hợp. ▪ Giả thiết H1: Phương trình đường hồi quy tuyến tính thích hợp. ▪ Significance F = 2.02586E-19 < 0.05 → Bác bỏ H0, chấp nhận H1. ▪ Kết luận: Phương trình đường hồi quy tuyến tính thích hợp. 3. Nhận xét về mối tương quan giữa 2 lực nén và độ bền nén Bước 1: Nhập bảng số liệu:
  24. Câu 10: Chọn ra k biến (k>=3) và xem xét có thể lập mô hình hồi quy tuyến tính đa biến giữa chúng hay không. Trong 400 mẫu thực nghiệm ta chỉ thu được duy nhất 10 mẫu đạt tiêu chuẩn loại V được sử dụng trong xây dựng cơ cấu hạ tầng (cầu, đường, cống, rãnh, ). Các công trình cơ cấu hạ tầng do thường xuyên phải tiếp xúc trực tiếp nước mưa, nước cống rãnh, nước thải trong công nghiệp, chất thải hóa học, sinh học, Bảng dưới đây thể hiện số liệu về độ hút nước (%), độ hấp thụ vôi (mg) và độ bền nén (N/mm) của 10 mẫu thử đạt tiêu chuẩn loại V. Hãy kiểm tra xem có thể lập mô hình hồi quy tuyến tính giữa 3 tiêu chí trên hay không? Độ hút nước Độ hấp thụ vôi Độ bền nén (%) (mg) (N/mm) 10.8 162 40.2 10.6 162 40.0 9.6 170 40.1 9.5 172 40.2 9.4 170 40 9.1 170 40.1 8.9 170 40.1 9.0 171 40.2 8.9 169 40 8.9 171 40.1 Cơ sở lý thuyết: ▪ Ước lượng đường hồi quy: Phương trình hồi quy tuyến tính:
  25. Bước 3: Chọn các mục như hình ▪ Input: địa chỉ tuyệt đối chứa dư liệu. ▪ Output Range: vị trí xuất kết quả. ▪ Labels in first row *Kiểm tra sự tác động của “Độ hút nước” đến “Độ bền nén” Kết quả
  26. *Kiểm tra sự tác động của “Độ hấp thụ vôi” đến “Độ bền nén” Kết quả Biện luận *Kiểm định hệ sô a, b có ý nghĩa thống kê (a là hệ số tự do, b là hệ số góc). ▪ Giả thiết H0: a, b không có ý nghĩa thống kê. ▪ Giả thiết H1: a, b có ý nghĩa thống kê.
  27. Kết quả Biện luận *Kiểm định hệ sô a, b, c có ý nghĩa thống kê (a là hệ số tự do, b là hệ số góc). ▪ Giả thiết H0: a, b, c không có ý nghĩa thống kê. ▪ Giả thiết H1: a, b, c có ý nghĩa thống kê. ▪ P – Value = 1.634E-05 0.05 → Chấp nhận H0. Vậy hệ số góc b không có ý nghĩa thống kê. ▪ P – Value = 0.2079119 > 0.05 → Chấp nhận H0. Vậy hệ số c không có ý nghĩa thống kê. *Kiểm định đường hồi quy tuyến tính ❖ Giả thiết H0: Phương trình đường hồi quy tuyến tính không thích hợp. ❖ Giả thiết H1: Phương trình đường hồi quy tuyến tính thích hợp. ❖ Significance F = 0.418352474 > 0.05 → Chấp nhận H0. ❖ Kết luận: Phương trình đường hồi quy tuyến tính không thích hợp. ➔ Từ 3 sự kiện trên, ta thấy rằng độ hút nước (%) và độ hấp thụ vôi (mg) không liên quan tới độ bền nén của một mẫu xi măng phối trộn thử nghiệm