Đề thi giữa học kỳ 1 môn Xác suất thống kê - Năm học 2015-2016

Câu 1. Một bộ tiểu thuyết gồm 5 tập được sắp ngẫu nhiên vào một kệ trống. Tìm xác suất các tập 1,2,3
được đặt cạnh nhau theo đúng thứ tự đó.
Câu 2. Một hội sinh viên dự kiến phát hành 2000 vé số để gây quỹ hoạt động. Cơ cấu giải thưởng gồm
có 3 giải nhất, mỗi giải 500 ngàn đồng; 50 giải nhì, mỗi giải 200 ngàn đồng; 100 giải ba, mỗi giải
100 ngàn đồng. Giá vé cần bán ra là bao nhiêu đồng để giải thưởng trung bình cho mỗi vé bằng
một nửa giá vé?
Câu 3. Một hộp có 20 quả cầu, gồm 12 quả màu đỏ và 8 quả màu xanh. Lấy ngẫu nhiên 6 quả cầu từ
hộp. Gọi X là số quả cầu màu xanh trong những quả được lấy ra. Tìm phương sai của X.
pdf 2 trang thamphan 28/12/2022 2320
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kỳ 1 môn Xác suất thống kê - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_hoc_ky_mon_xac_suat_thong_ke_nam_hoc_2015_2016.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa học kỳ 1 môn Xác suất thống kê - Năm học 2015-2016

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ NĂM 2015-2016 Bộ môn Toán ứng dụng Môn thi: XÁC SUẤT THỐNG KÊ Đề thi gồm 20 câu/ 2 trang A4 Ngày thi: 11/10/2015. Thời gian: 45 phút Sinh viên được sử dụng các bảng tra số Đề 1511 Các số gần đúng được làm tròn 4 chữ số phần thập phân Câu 1. Một bộ tiểu thuyết gồm 5 tập được sắp ngẫu nhiên vào một kệ trống. Tìm xác suất các tập 1,2,3 được đặt cạnh nhau theo đúng thứ tự đó. A 0,05 B 0,0333 C 0,0238 D Các câu kia sai Câu 2. Một hội sinh viên dự kiến phát hành 2000 vé số để gây quỹ hoạt động. Cơ cấu giải thưởng gồm có 3 giải nhất, mỗi giải 500 ngàn đồng; 50 giải nhì, mỗi giải 200 ngàn đồng; 100 giải ba, mỗi giải 100 ngàn đồng. Giá vé cần bán ra là bao nhiêu đồng để giải thưởng trung bình cho mỗi vé bằng một nửa giá vé? A 15.000 B 18.000 C 21.500 D Các câu kia sai Câu 3. Một hộp có 20 quả cầu, gồm 12 quả màu đỏ và 8 quả màu xanh. Lấy ngẫu nhiên 6 quả cầu từ hộp. Gọi X là số quả cầu màu xanh trong những quả được lấy ra. Tìm phương sai của X. A Các câu kia sai B 1.0611 C 0.8084 D 0,9474 Câu 4. Có 20 kiện hàng. Mỗi kiện hàng có 10 sản phẩm. Trong số đó có 5 kiện loại I, mỗi kiện có 5 phế phẩm; 7 kiện loại II , mỗi kiện có 3 phế phẩm; 8 kiện loại III, mỗi kiện có 5 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 1 kiện rồi từ đó lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm. Tìm xác suất sản phẩm lấy ra là phế phẩm. A 0,31 B Các câu kia sai C 0,35 D 0,43 Câu 5. Một hộp chứa 7 bi trắng, 3 bi đen cùng cỡ. Lấy ngẫu nhiên từng bi, có hoàn bi lại sau mỗi lần lấy, cho đến khi có 2 lần liên tiếp lấy được bi cùng màu thì dừng lại. Tính xác suất đã lấy ra được 7 bi cho đến khi dừng lại. A 0,0093 B 0,0441 C 0,0019 D Các câu kia sai Câu 6. Một người đang cân nhắc giữa việc mua nhà ngay bây giờ hay dùng số tiền đó gửi tiết kiệm vào ngân hàng lấy lãi 10% sau một năm rồi mới mua. Giả thiết mức tăng giá nhà 1 năm sau so với thời điểm hiện tại là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với kỳ vọng toán là 7% và và độ lệch chuẩn bằng 1,5%. Hãy tìm xác suất người này phải bù thêm tiền để mua nhà sau 1 năm nếu chọn phương án gửi tiền vào ngân hàng. A 0,0478 B 0,0228 C 0,0668 D Các câu kia sai Câu 7. Một lớp có 100 sinh viên. Người ta thấy mỗi môn học A,B,C đều có 25 sinh viên trong lớp đăng ký. Có 8 sinh viên đăng ký cả 2 môn A và B; có 10 sinh viên đăng ký cả môn B và C; không có sinh viên nào đăng ký cùng 2 môn A và C. Chọn ngẫu nhiên một sinh viên trong lớp và được biết sinh viên đó đã đăng ký ít nhất một trong 3 môn trên. Tìm xác suất sinh viên đó đăng ký cả 2 môn A và B. A 0,2037 B 0,1607 C 0,1404 D Các câu kia sai kx x 0; 4 Câu 8. Hàm mật độ xác suất của một đại lượng ngẫu nhiên X có dạng: fx(). 0x (0;4) Tìm E(X). A 2 B 2,6667 C Các câu kia sai D 4 x2 ,x (0;3) Câu 9. Cho đại lượng ngẫu nhiên X có hàm mật độ dạng fx() 9 . Tìm xác suất 0 ,x (0;3) trong 5 phép thử độc lập có 4 lần X nhận giá trị trong khoảng (-1; 2). A Các câu kia sai B 0,0007 C 0,0108 D 0,0867 Trang 1/2