Đề thi giữa học kỳ môn Xác suất thống kê - Năm học 2015-2016 - Đề 1513

Câu 1. Một hộp có 20 quả cầu, gồm 12 quả màu đỏ và 8 quả màu xanh. Lấy ngẫu nhiên 4 quả cầu từ
hộp. Gọi X là số quả cầu màu xanh trong những quả được lấy ra. Tìm phương sai của X.
Các câu kia sai 1.0611 0.8084 0,9474
Câu 2. Các cuộc gọi đến một tổng đài điện thoại là ngẫu nhiên và độc lập với nhau. Trung bình có 2
cuộc gọi trong 1 phút. Tìm xác suất trong thời gian 4 phút có nhiều nhất 4 cuộc gọi.
0,0458 0,0996 0,0316 Các câu kia sai
Câu 3. Một hội sinh viên dự kiến phát hành 3000 vé số để gây quỹ hoạt động. Cơ cấu giải thưởng
gồm có 5 giải nhất, mỗi giải 500 ngàn đồng; 50 giải nhì, mỗi giải 200 ngàn đồng; 100 giải ba,
mỗi giải 100 ngàn đồng. Giá vé cần bán ra là bao nhiêu đồng để giải thưởng trung bình cho
mỗi vé bằng một nửa giá vé? 

pdf 2 trang thamphan 28/12/2022 1820
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kỳ môn Xác suất thống kê - Năm học 2015-2016 - Đề 1513", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_hoc_ky_mon_xac_suat_thong_ke_nam_hoc_2015_2016_d.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa học kỳ môn Xác suất thống kê - Năm học 2015-2016 - Đề 1513

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ NĂM 2015-2016 Bộ môn Toán ứng dụng Môn thi: XÁC SUẤT THỐNG KÊ Đề thi gồm 20 câu/ 2 trang A4 Ngày thi: 11/10/2015. Thời gian: 45 phút Sinh viên được sử dụng các bảng tra số Đề 1513 Các số gần đúng được làm tròn 4 chữ số phần thập phân Câu 1. Một hộp có 20 quả cầu, gồm 12 quả màu đỏ và 8 quả màu xanh. Lấy ngẫu nhiên 4 quả cầu từ hộp. Gọi X là số quả cầu màu xanh trong những quả được lấy ra. Tìm phương sai của X. A Các câu kia sai B 1.0611 C 0.8084 D 0,9474 Câu 2. Các cuộc gọi đến một tổng đài điện thoại là ngẫu nhiên và độc lập với nhau. Trung bình có 2 cuộc gọi trong 1 phút. Tìm xác suất trong thời gian 4 phút có nhiều nhất 4 cuộc gọi. A 0,0458 B 0,0996 C 0,0316 D Các câu kia sai Câu 3. Một hội sinh viên dự kiến phát hành 3000 vé số để gây quỹ hoạt động. Cơ cấu giải thưởng gồm có 5 giải nhất, mỗi giải 500 ngàn đồng; 50 giải nhì, mỗi giải 200 ngàn đồng; 100 giải ba, mỗi giải 100 ngàn đồng. Giá vé cần bán ra là bao nhiêu đồng để giải thưởng trung bình cho mỗi vé bằng một nửa giá vé? A 15.000 B 18.000 C 21.500 D Các câu kia sai Câu 4. Có 20 kiện hàng. Mỗi kiện hàng có 10 sản phẩm. Trong số đó có 5 kiện loại I, mỗi kiện có 5 phế phẩm; 7 kiện loại II , mỗi kiện có 3 phế phẩm; 8 kiện loại III, mỗi kiện có 2 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 1 kiện rồi từ đó lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm. Tìm xác suất sản phẩm lấy ra là phế phẩm. A 0,31 B Các câu kia sai C 0,35 D 0,43 Câu 5. Một hộp chứa 7 bi trắng, 3 bi đen cùng cỡ. Lấy ngẫu nhiên từng bi, có hoàn bi lại sau mỗi lần lấy, cho đến khi có 2 lần liên tiếp lấy được 2 bi cùng màu thì dừng lại. Tính xác suất đã lấy ra được 9 bi cho đến khi dừng lại. A 0,0093 B 0,0441 C 0,0019 D Các câu kia sai Câu 6. Một bộ tiểu thuyết gồm 8 tập được sắp ngẫu nhiên vào một kệ trống. Tìm xác suất các tập 1,2,3 được đặt cạnh nhau theo đúng thứ tự đó. A 0,05 B 0,0333 C 0,0238 D Các câu kia sai kx x 0;5 Câu 7. Hàm mật độ xác suất của 1 đại lượng ngẫu nhiên X có dạng: fx() . 0x (0;5 ) Tìm E(X). A 2 B 2,6667 C Các câu kia sai D 4 Câu 8. Một bài thi trắc nghiệm có 20 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 5 lựa chọn trả lời, trong đó chỉ có 1 lựa chọn đúng. Giả sử mỗi câu trả lời đúng được 4 điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ 1 điểm. Tính xác suất một học sinh chỉ chọn các câu trả lời một cách hú họa mà được 5 điểm. A 0,0545 B 0,1091 C 0,0222 D Các câu kia sai Câu 9. Có 3 linh kiện điện tử trong một mạch điện, chúng có xác suất bị hỏng trong khoảng thời gian T lần lượt là 0,01; 0,05; 0,1. Tìm xác suất mạch bị hỏng trong khoảng thời gian T nếu các linh kiện được mắc nối tiếp. A 0,1878 B 0,1707 C 0,1621 D Các câu kia sai Câu 10. Một lô hàng 10 sản phẩm trong đó có 4 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên từng sản phẩm đến khi gặp đủ 4 phế phẩm thì dừng lại. Tìm xác suất lần kiểm tra thứ 3 gặp phế phẩm biết việc kiểm tra dừng lại ngay sau lần kiểm tra thứ 5. A 0,6667 B 0,75 C 0,8333 D Các câu kia sai Trang 1/2