Đề thi giữa học kỳ môn Xác suất thống kê - Năm học 2015-2016 - Đề 1514
Câu 1. Một bài thi trắc nghiệm có 20 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 5 lựa chọn trả lời, trong đó chỉ có 1 lựa
chọn đúng. Giả sử mỗi câu trả lời đúng được 4 điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ 1 điểm. Tính xác
suất một học sinh chỉ chọn các câu trả lời một cách hú họa mà được 10 điểm.
0,0545 0,1091 0,0222 Các câu kia sai
Câu 2. Đại lượng ngẫu nhiên X có phân phối đều trên đoạn [1; 11]. Gọi FY là hàm phân phối xác suất
của đại lượng ngẫu nhiên Y = X2. Tìm FY(25).
0,3333 0,375 0,4 Các câu kia sai
Câu 3. Một hộp có 20 quả cầu, gồm 12 quả màu đỏ và 8 quả màu xanh. Lấy ngẫu nhiên 5 quả cầu từ
hộp. Gọi X là số quả cầu màu xanh trong những quả được lấy ra. Tìm phương sai của X.
chọn đúng. Giả sử mỗi câu trả lời đúng được 4 điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ 1 điểm. Tính xác
suất một học sinh chỉ chọn các câu trả lời một cách hú họa mà được 10 điểm.
0,0545 0,1091 0,0222 Các câu kia sai
Câu 2. Đại lượng ngẫu nhiên X có phân phối đều trên đoạn [1; 11]. Gọi FY là hàm phân phối xác suất
của đại lượng ngẫu nhiên Y = X2. Tìm FY(25).
0,3333 0,375 0,4 Các câu kia sai
Câu 3. Một hộp có 20 quả cầu, gồm 12 quả màu đỏ và 8 quả màu xanh. Lấy ngẫu nhiên 5 quả cầu từ
hộp. Gọi X là số quả cầu màu xanh trong những quả được lấy ra. Tìm phương sai của X.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kỳ môn Xác suất thống kê - Năm học 2015-2016 - Đề 1514", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_giua_hoc_ky_mon_xac_suat_thong_ke_nam_hoc_2015_2016_d.pdf
Nội dung text: Đề thi giữa học kỳ môn Xác suất thống kê - Năm học 2015-2016 - Đề 1514
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ NĂM 2015-2016 Bộ môn Toán ứng dụng Môn thi: XÁC SUẤT THỐNG KÊ Đề thi gồm 20 câu/ 2 trang A4 Ngày thi: 11/10/2015. Thời gian: 45 phút Sinh viên được sử dụng các bảng tra số Đề 1514 Các số gần đúng được làm tròn 4 chữ số phần thập phân Câu 1. Một bài thi trắc nghiệm có 20 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 5 lựa chọn trả lời, trong đó chỉ có 1 lựa chọn đúng. Giả sử mỗi câu trả lời đúng được 4 điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ 1 điểm. Tính xác suất một học sinh chỉ chọn các câu trả lời một cách hú họa mà được 10 điểm. A 0,0545 B 0,1091 C 0,0222 D Các câu kia sai Câu 2. Đại lượng ngẫu nhiên X có phân phối đều trên đoạn [1; 11]. Gọi FY là hàm phân phối xác suất của đại lượng ngẫu nhiên Y = X2. Tìm FY(25). A 0,3333 B 0,375 C 0,4 D Các câu kia sai Câu 3. Một hộp có 20 quả cầu, gồm 12 quả màu đỏ và 8 quả màu xanh. Lấy ngẫu nhiên 5 quả cầu từ hộp. Gọi X là số quả cầu màu xanh trong những quả được lấy ra. Tìm phương sai của X. A Các câu kia sai B 1.0611 C 0.8084 D 0,9474 Câu 4. Có 20 kiện hàng. Mỗi kiện hàng có 10 sản phẩm. Trong số đó có 5 kiện loại I, mỗi kiện có 5 phế phẩm; 7 kiện loại II , mỗi kiện có 3 phế phẩm; 8 kiện loại III, mỗi kiện có 3 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 1 kiện rồi từ đó lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm. Tìm xác suất sản phẩm lấy ra là phế phẩm. A 0,31 B Các câu kia sai C 0,35 D 0,43 Câu 5. Một bộ tiểu thuyết gồm 6 tập được sắp ngẫu nhiên vào một kệ trống. Tìm xác suất các tập 1,2,3 được đặt cạnh nhau theo đúng thứ tự đó. A 0,05 B 0,0333 C 0,0238 D Các câu kia sai x2 ,x (0;3) Câu 6. Cho đại lượng ngẫu nhiên X có hàm mật độ dạng fx() 9 . Tìm xác suất 0 ,x (0;3) trong 5 phép thử độc lập có 2 lần X nhận giá trị trong khoảng (-1; 2). A Các câu kia sai B 0,0007 C 0,0108 D 0,0867 Câu 7. Một người đang cân nhắc giữa việc mua nhà ngay bây giờ hay dùng số tiền đó gửi tiết kiệm vào ngân hàng lấy lãi 10% sau một năm rồi mới mua. Giả thiết mức tăng giá nhà 1 năm sau so với thời điểm hiện tại là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với kỳ vọng toán là 7% và và độ lệch chuẩn bằng 1,3%. Hãy tìm xác suất người này phải bù thêm tiền để mua nhà sau 1 năm nếu chọn phương án gửi tiền vào ngân hàng. A 0,0478 B 0,0228 C 0,0668 D Các câu kia sai Câu 8. Xác suất một sản phẩm sau khi sản xuất không được kiểm tra chất lượng là 14%. Tính xác suất trong 5000 sản phẩm sản xuất ra có 700 sản phẩm không được kiểm tra. A Các câu kia sai B 0,0188 C 0,0174 D 0,0163 Câu 9. Gieo một đồng xu đồng chất 20 lần. Tính xác suất số lần được mặt sấp nhiều hơn số lần được mặt ngửa. A 0,3953 B 0,4073 C 0,4018 D Các câu kia sai Câu 10. Các cuộc gọi đến một tổng đài điện thoại là ngẫu nhiên và độc lập với nhau. Trung bình có 2 cuộc gọi trong 1 phút. Tìm xác suất trong thời gian 5 phút có nhiều nhất 5 cuộc gọi. 0,0458 0,0996 C 0,0316 D Các câu kia sai Trang 1/2