Đề thi giữa học kỳ môn Xác suất thống kê - Năm học 2018-2019 - Đề 1811
Câu 1: Biến ngẫu nhiên rời rạc X được xác định bởi P(X=1) = 0,1; P(X=2) = 0,3; P(X=3) = 0,3;
P(X=4) = 0,3. Tìm phương sai của X.
A. 0,89 B. 0,96 C. 1,45 D. 1,09 E. Các câu kia sai
Câu 2: Một đoàn tàu gồm 6 toa vào ga và có 9 hành khách chọn toa để lên tàu một cách ngẫu nhiên.
Tìm xác suất chỉ 3 toa có hành khách mới lên, mỗi toa có 3 người.
A. 0,0255 B. 0,0033 C. 0,0182 D. 0,0078 E. Các câu kia sai
Câu 3: Một người lỡ tay bỏ một chìa khóa cửa vào trong một chùm có 6 chìa khóa khác, nên phải
thử từng cái để tìm đúng chiếc chìa khóa cửa. Tìm xác suất người đó phải thử ít nhất 3 lần.
A. 3/5 B. 3/4 C. 2/3 D. 5/7 E. Các câu kia sai
P(X=4) = 0,3. Tìm phương sai của X.
A. 0,89 B. 0,96 C. 1,45 D. 1,09 E. Các câu kia sai
Câu 2: Một đoàn tàu gồm 6 toa vào ga và có 9 hành khách chọn toa để lên tàu một cách ngẫu nhiên.
Tìm xác suất chỉ 3 toa có hành khách mới lên, mỗi toa có 3 người.
A. 0,0255 B. 0,0033 C. 0,0182 D. 0,0078 E. Các câu kia sai
Câu 3: Một người lỡ tay bỏ một chìa khóa cửa vào trong một chùm có 6 chìa khóa khác, nên phải
thử từng cái để tìm đúng chiếc chìa khóa cửa. Tìm xác suất người đó phải thử ít nhất 3 lần.
A. 3/5 B. 3/4 C. 2/3 D. 5/7 E. Các câu kia sai
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kỳ môn Xác suất thống kê - Năm học 2018-2019 - Đề 1811", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_giua_hoc_ky_mon_xac_suat_thong_ke_nam_hoc_2018_2019_d.pdf
Nội dung text: Đề thi giữa học kỳ môn Xác suất thống kê - Năm học 2018-2019 - Đề 1811
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ NĂM 2018-2019 Bộ môn Toán ứng dụng Môn thi: XÁC SUẤT THỐNG KÊ Đ ề 1811 Thời gian: 45 phút Ngày thi 12/10/2018 Các số gần đúng được làm tròn 4 chữ số phần thập phân Đề thi gồm 20 câu/ 2 trang A4 Sinh viên không được sử dụng tài liệu Câu 1: Biến ngẫu nhiên rời rạc X được xác định bởi P(X=1) = 0,1; P(X=2) = 0,3; P(X=3) = 0,3; P(X=4) = 0,3. Tìm phương sai của X. A. 0,89 B. 0,96 C. 1,45 D. 1,09 E. Các câu kia sai Câu 2: Một đoàn tàu gồm 6 toa vào ga và có 9 hành khách chọn toa để lên tàu một cách ngẫu nhiên. Tìm xác suất chỉ 3 toa có hành khách mới lên, mỗi toa có 3 người. A. 0,0255 B. 0,0033 C. 0,0182 D. 0,0078 E. Các câu kia sai Câu 3: Một người lỡ tay bỏ một chìa khóa cửa vào trong một chùm có 6 chìa khóa khác, nên phải thử từng cái để tìm đúng chiếc chìa khóa cửa. Tìm xác suất người đó phải thử ít nhất 3 lần. A. 3/5 B. 3/4 C. 2/3 D. 5/7 E. Các câu kia sai Câu 4: Một xưởng dệt sản xuất một mẫu khăn với tỉ lệ 3 màu: xanh, trắng, hồng lần lượt là 30%; 35%; 35%. Họ đóng gói ngẫu nhiên vào các thùng, mỗi thùng 30 chiếc. Tìm xác suất khách hàng mua được một thùng có số khăn của 3 màu là bằng nhau. A. 0,0266 B. 0,0257 C. 0,0203 D. 0,0220 E. Các câu kia sai Câu 5: Số lỗi k trên một sản phẩm do các công nhân ở một xưởng làm ra là biến ngẫu nhiên rời rạc e 0,15 0,15k có phân bố xác suất xác định bởi P( X k ) ; k 0,1,2 Tìm tỉ lệ sản phẩm chỉ k! có một lỗi trong số những sản phẩm có lỗi của xưởng. A. 0,8575 B. 0,9033 C. 0,8802 D. 0,9269 E. Các câu kia sai x3 Câu 6: BNN X có hàm mật độ xác suất fx( ) kxkhix .2 (0;2); fx ( ) 0 khix (0;2) , với 36 k là tham số phù hợp. Tìm xác suất X nhận giá trị trong khoảng ( 0; 1,3) . A. 0,2108 B. 0,2639 C. 0,2429 D. 0,2010 E. Các câu kia sai Câu 7: Trung bình cứ 5 sinh viên nam thì có 1 sinh viên thường xuyên đi xe buýt; cứ 5 sinh viên nữ thì có 3 sinh viên thường xuyên đi xe buýt. Biết tỉ lệ sinh viên nam và nữ ở trường là 4:1. Chọn ngẫu nhiên 2 sinh viên thì xác suất cả hai thường xuyên đi xe buýt là bao nhiêu? A. 0,1936 B. 0,36 C. 0,2084 D. 0,0576 E. Các câu kia sai Câu 8: Một lô hàng gồm 20 sản phẩm trong đó lẫn 3 sản phẩm hư. Một người lấy ngẫu nhiên từng sản phẩm để kiểm tra cho đến khi tìm đủ được 3 sản phẩm hư đó. Tìm xác suất người đó chỉ cần kiểm tra đến sản phẩm thứ 5. A. 0,0033 B. 0,0067 C. 0,0107 D. 0,0053 E. Các câu kia sai Câu 9: Có 3 địa điểm mà một người câu cá thường xuyên đến như nhau. Xác suất người đó câu được cá trong 1 lần thả câu ở mỗi địa điểm lần lượt là 0,1; 0,18; 0,2. Nếu trong một ngày, anh ta thả câu 5 lần ở cùng một địa điểm thì xác suất anh ta phải về tay không là bao nhiêu? A. 0,4296 B. 0,3954 C. 0,4555 D. 0,3684 E. Các câu kia sai Câu 10: Một người nói rằng trên đường đi làm về, anh ta hay gặp kẹt xe ở 2 khu vực A và B. Xác suất anh ta gặp kẹt xe hàng ngày ở mỗi địa điểm này tương ứng là 50% và 20%. Thời gian trung bình để đi qua một điểm kẹt xe là 14 phút. Tính thời gian trung bình mỗi ngày (đơn vị: phút) anh ta phải đi qua các điểm kẹt xe trên đường về nhà. A. 9,1 B. 10,5 C. 9,8 D. 8,4 E. Các câu kia sai