Đề thi giữa kì môn Xác suất thống kê - Đề 1690


Câu 1. Tỉ lệ sản phẩm tốt của 1 phân xưởng là 80%. Lấy ngẫu nhiên 250 sản phẩm từ phân xưởng.
Tìm phương sai của số sản phẩm tốt trong các sản phẩm lấy ra.
Câu 2. Trong kho có 8 kiện hàng loại I, mỗi kiện có 10 sản phẩm, trong đó có 2 phế phẩm; có 12 kiện
hàng loại II, mỗi kiện có 20 sản phẩm, trong đó có 6 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 1 kiện hàng
trong kho và từ đó lấy ra 3 sản phẩm. Tìm xác suất lấy được 2 sản phẩm tốt và 1 phế phẩm
pdf 2 trang thamphan 28/12/2022 1820
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa kì môn Xác suất thống kê - Đề 1690", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_ki_mon_xac_suat_thong_ke_de_1690.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa kì môn Xác suất thống kê - Đề 1690

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ Bộ môn Toán ứng dụng Môn thi: XÁC SUẤT THỐNG KÊ Đề thi gồm 20 câu/ 2 trang A4 Thời gian: 45 phút Đề 1690 Họ tên SV: . Mã số SV: . Nhóm lớp: DT0 Câu 1. Tỉ lệ sản phẩm tốt của 1 phân xưởng là 80%. Lấy ngẫu nhiên 250 sản phẩm từ phân xưởng. Tìm phương sai của số sản phẩm tốt trong các sản phẩm lấy ra. A 26,2 B 24 C 40 D 32 Câu 2. Trong kho có 8 kiện hàng loại I, mỗi kiện có 10 sản phẩm, trong đó có 2 phế phẩm; có 12 kiện hàng loại II, mỗi kiện có 20 sản phẩm, trong đó có 6 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 1 kiện hàng trong kho và từ đó lấy ra 3 sản phẩm. Tìm xác suất lấy được 2 sản phẩm tốt và 1 phế phẩm. A 0,3033 B 0,3884 C 0,4740 D 0,4296 2 k x x 2;2 1 Câu 3. ĐLNN X có hàm mật độ xác suất fx() . Tìm giá trị m mà P(X > m) = . 0x ( 2;2) 3 A 1,8284 B 1,3867 C 1,4142 D 2,0348 Câu 4. Tỉ lệ lỗi của mỗi linh kiện là 0,2%. Tìm xác suất trong lô hàng gồm 10000 linh kiện có không quá 13 linh kiện hỏng. A 0,0661 B 0,0214 C 0,0390 D 0,0108 Câu 5. Một hộp gồm có 10 quả cầu xanh, 6 quả cầu trắng và 4 quả cầu đỏ có kích thước giống nhau. Từ hộp rút ngẫu nhiên không hoàn lại lần lượt từng quả cầu cho đến khi được 2 quả cầu đỏ thì dừng lại. Tìm xác suất có 5 quả cầu xanh và 2 quả cầu trắng đã được rút ra. A 0,0375 B 0,0117 C 0,0205 D Các câu kia sai Câu 6. Người ta đóng nhiều kiện hàng, mỗi kiện có 30 sản phẩm mà trong đó có 20 sản phẩm tốt. Khách hàng kiểm tra từng kiện bằng cách chọn ra ngẫu nhiên 3 sản phẩm. Nếu cả 3 sản phẩm tốt thì khách nhận kiện hàng. Gọi X là số kiện khách nhận khi kiểm tra 50 kiện hàng. Tìm E(X). A 32,0197 B 18,9655 C 14,0394 D Các câu kia sai Câu 7. Một tòa nhà có 20 lầu, có 5 người cùng vào thang máy ở tầng trệt để lên lầu. Giả sử mọi người đều chọn lên lầu một cách ngẫu nhiên và độc lập với nhau. Hãy tìm xác suất không có 2 người nào lên cùng một lầu. A 0,6062 B 0,4321 C 0,3900 D 0,5814 Câu 8. ai ngươ i he n ga p nhau ta i mo t đi a đie m trong khoa ng thơ i gian tư giơ đe n giơ Ngươ i đe n trươ c se chơ ngươ i đe n sau trong khoa ng thơ i gian 25 phu t, ne u kho ng ga p se đi T nh xa c sua t đe hai ngươ i ga p nhau ta i đie m he n, ie t ra ng mo i ngươ i co the đe n cho he n trong khoa ng thơ i gian đa quy đi nh mo t ca ch nga u nhie n va kho ng phu thuo c va o ngươ i kia? A 0,5850 B 0, 6597 C 0,5242 D 0,6453 Câu 9. Ở một vùng, người ta thống kê được tỉ lệ người điều khiển xe gắn máy bị tai nạn ở mức độ nhẹ và mức độ nặng trong một năm tương ứng là 0,01 và 0,003. Giả sử một công ty bảo hiểm bán bảo hiểm 1 năm cho người điều khiển xe gắn máy với mức thu phí 150 ngàn mỗi hợp đồng. Mức chi trả trung bình của công ty cho một tai nạn ở mức độ nhẹ là 3 triệu đồng và mức độ nặng là 10 triệu đồng. Tìm mức chi trả trung bình của công ty trong năm cho một hợp đồng bảo hiểm ( đơn vị ngàn đồng). A 75 B 90 C 60 D Các câu kia sai Câu 10. Có ao nhiêu người tham gia vào cuộc đấu cờ nếu biết có 21 ván đấu và mỗi người đã thi đấu với các đấu thủ khác 1 ván? A 8 B 6 C 7 D 9 Trang 1/2