Đề thi giữa kì môn Xác suất thống kê - Đề 1693

Câu 1. Một hộp gồm có 10 quả cầu xanh, 6 quả cầu trắng và 4 quả cầu đỏ có kích thước giống nhau. Từ
hộp rút ngẫu nhiên không hoàn lại lần lượt từng quả cầu cho đến khi được 2 quả cầu đỏ thì
dừng lại. Tìm xác suất có 4 quả cầu xanh và 2 quả cầu trắng đã được rút ra.

Câu 2. Người ta đóng nhiều kiện hàng, mỗi kiện có 30 sản phẩm mà trong đó có 24 sản phẩm tốt.
Khách hàng kiểm tra từng kiện bằng cách chọn ra ngẫu nhiên 3 sản phẩm. Nếu cả 3 sản phẩm
tốt thì khách nhận kiện hàng. Gọi X là số kiện khách nhận khi kiểm tra 50 kiện hàng. Tìm E(X).

Câu 3. Trong kho có 8 kiện hàng loại I, mỗi kiện có 10 sản phẩm, trong đó có 2 phế phẩm; có 12 kiện
hàng loại II, mỗi kiện có 20 sản phẩm, trong đó có 7 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 1 kiện hàng
trong kho và từ đó lấy ra 2 sản phẩm. Tìm xác suất lấy được 1 sản phẩm tốt và 1 phế phẩm 
pdf 2 trang thamphan 28/12/2022 3000
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa kì môn Xác suất thống kê - Đề 1693", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_ki_mon_xac_suat_thong_ke_de_1693.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa kì môn Xác suất thống kê - Đề 1693

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ Bộ môn Toán ứng dụng Môn thi: XÁC SUẤT THỐNG KÊ Đề thi gồm 20 câu/ 2 trang A4 Thời gian: 45 phút Đề 1693 Họ tên SV: . Mã số SV: . Nhóm lớp: DT0 Câu 1. Một hộp gồm có 10 quả cầu xanh, 6 quả cầu trắng và 4 quả cầu đỏ có kích thước giống nhau. Từ hộp rút ngẫu nhiên không hoàn lại lần lượt từng quả cầu cho đến khi được 2 quả cầu đỏ thì dừng lại. Tìm xác suất có 4 quả cầu xanh và 2 quả cầu trắng đã được rút ra. A 0,0375 B 0,0117 C 0,0205 D 0,0674 Câu 2. Người ta đóng nhiều kiện hàng, mỗi kiện có 30 sản phẩm mà trong đó có 24 sản phẩm tốt. Khách hàng kiểm tra từng kiện bằng cách chọn ra ngẫu nhiên 3 sản phẩm. Nếu cả 3 sản phẩm tốt thì khách nhận kiện hàng. Gọi X là số kiện khách nhận khi kiểm tra 50 kiện hàng. Tìm E(X). A 32,0197 B 18,9655 C 24,9261 D Các câu kia sai Câu 3. Trong kho có 8 kiện hàng loại I, mỗi kiện có 10 sản phẩm, trong đó có 2 phế phẩm; có 12 kiện hàng loại II, mỗi kiện có 20 sản phẩm, trong đó có 7 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 1 kiện hàng trong kho và từ đó lấy ra 2 sản phẩm. Tìm xác suất lấy được 1 sản phẩm tốt và 1 phế phẩm. A 0,3033 B 0,3791 C 0,4296 D Các câu kia sai Câu 4. Một tòa nhà có 20 lầu, có 8 người cùng vào thang máy ở tầng trệt để lên lầu. Giả sử mọi người đều chọn lên lầu một cách ngẫu nhiên và độc lập với nhau. Tìm xác suất không có 2 người nào lên cùng một lầu. A 0,1984 B 0,2625 C 0,3000 D 0,2300 Câu 5. ai ngư i he n ga p nhau ta i mo t đi a đie m trong khoa ng th i gian tư gi đe n gi Ngư i đe n trư c se ch ngư i đe n sau trong khoa ng th i gian 25 phu t, ne u kho ng ga p se đi nh a c sua t đe hai ngư i ga p nhau ta i đie m he n, ie t ra ng mo i ngư i co the đe n cho he n trong khoa ng th i gian đa quy đi nh mo t ca ch nga u nhie n va kho ng phu thuo c va o ngư i kia? A 0,8181 B 0,8500 C 0, 8889 D 0,8464 Câu 6. Giả thiết rằng trọng lượng các gói bột trên một dây chuyền đóng gói là đại lượng ngẫu nhiên tuân theo phân phối chuẩn với kỳ vọng toán là 300 gram và độ lệch chuẩn là 3 gram. Tìm tỉ lệ các gói bột có trọng lượng dưới 296 gram. A 0,0556 B 0,0628 C 0,0427 D 0,0912 Câu 7. Tỉ lệ sản phẩm tốt của 1 phân ưởng là 80%. Lấy ngẫu nhiên 200 sản phẩm từ phân ưởng. ìm phư ng sai của số sản phẩm tốt trong các sản phẩm lấy ra. A 19,2 B 24 C 28,8 D Các câu kia sai Câu 8. Ở một vùng, người ta thống kê được tỉ lệ người điều khiển xe gắn máy bị tai nạn ở mức độ nhẹ và mức độ nặng trong một năm tư ng ứng là 0,01 và 0,002. Giả sử một công ty bảo hiểm bán bảo hiểm 1 năm cho người điều khiển xe gắn máy với mức thu phí 180 ngàn mỗi hợp đồng. Mức chi trả trung bình của công ty cho một tai nạn ở mức độ nhẹ là 3 triệu đồng và mức độ nặng là 15 triệu đồng. Tìm mức chi trả trung bình của công ty trong năm cho một hợp đồng bảo hiểm ( đ n vị ngàn đồng). A 80 B 60 C 120 D Các câu kia sai Câu 9. Người ta thu hoạch dưa ở một nông trại rồi sắp vào các hộp có chiều dài 40 cm để chuyển đi bán. Những trái dưa vượt quá chiều dài của hộp phải để lại. Biết chiều dài của các trái dưa là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với kỳ vọng là 37,5 cm và độ lệch chuẩn 1,5 cm ãy ước tính số dưa phải để lại trong 2600 trái dưa đã thu hoạch. A 96 B 110 C 124 D 143 Trang 1/2