Đề thi giữa kì môn Xác suất thống kê - Đề 1694

Câu 3. Giả thiết rằng trọng lượng các gói bột trên một dây chuyền đóng gói là đại lượng ngẫu nhiên
tuân theo phân phối chuẩn với kỳ vọng toán là 500 gram và độ lệch chuẩn là 3,5 gram. Tìm tỉ lệ
các gói bột có trọng lượng dưới 495 gram.
Câu 4. Tỉ lệ sản phẩm tốt của 1 phân xưởng là 80%. Lấy ngẫu nhiên 190 sản phẩm từ phân xưởng.
Tìm phương sai của số sản phẩm tốt trong các sản phẩm lấy ra.

Câu 5. Một hộp gồm có 10 quả cầu xanh, 6 quả cầu trắng và 4 quả cầu đỏ có kích thước giống nhau. Từ
hộp rút ngẫu nhiên không hoàn lại lần lượt từng quả cầu cho đến khi được 2 quả cầu đỏ thì
dừng lại. Tìm xác suất có 7 quả cầu xanh và 2 quả cầu trắng đã được rút ra.
pdf 2 trang thamphan 28/12/2022 1900
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa kì môn Xác suất thống kê - Đề 1694", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_ki_mon_xac_suat_thong_ke_de_1694.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa kì môn Xác suất thống kê - Đề 1694

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ Bộ môn Toán ứng dụng Môn thi: XÁC SUẤT THỐNG KÊ Đề thi gồm 20 câu/ 2 trang A4 Thời gian: 45 phút Đề 1694 Họ tên SV: . Mã số SV: . Nhóm lớp: DT0 Câu 1. Có bao nhiêu người tham gia vào cuộc đấu cờ nếu biết có 21 ván đấu và mỗi người đã thi đấu với các đấu thủ khác 1 ván? A 5 B 6 C 8 D Các câu kia sai 2 k x x 2;2 3 Câu 2. ĐLNN X có hàm mật độ xác suất fx() . Tìm giá trị m mà P(X > m) = . 0x ( 2;2) 8 A 1,2284 B 1,4284 C 1,9803 D 1,3867 Câu 3. Giả thiết rằng trọng lượng các gói bột trên một dây chuyền đóng gói là đại lượng ngẫu nhiên tuân theo phân phối chuẩn với kỳ vọng toán là 500 gram và độ lệch chuẩn là 3,5 gram. Tìm tỉ lệ các gói bột có trọng lượng dưới 495 gram. A 0,0766 B 0,0925 C 0,0812 D 0,0667 Câu 4. Tỉ lệ sản phẩm tốt của 1 phân xưởng là 80%. Lấy ngẫu nhiên 190 sản phẩm từ phân xưởng. Tìm phương sai của số sản phẩm tốt trong các sản phẩm lấy ra. A 19,2 B 24 C 30,4 D 40 Câu 5. Một hộp gồm có 10 quả cầu xanh, 6 quả cầu trắng và 4 quả cầu đỏ có kích thước giống nhau. Từ hộp rút ngẫu nhiên không hoàn lại lần lượt từng quả cầu cho đến khi được 2 quả cầu đỏ thì dừng lại. Tìm xác suất có 7 quả cầu xanh và 2 quả cầu trắng đã được rút ra. A 0,0375 B 0,0117 C 0,0205 D 0,0674 Câu 6. Trong kho có 8 kiện hàng loại I, mỗi kiện có 10 sản phẩm, trong đó có 2 phế phẩm; có 12 kiện hàng loại II, mỗi kiện có 20 sản phẩm, trong đó có 10 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 1 kiện hàng trong kho và từ đó lấy ra 2 sản phẩm. Tìm xác suất lấy được 1 sản phẩm tốt và 1 phế phẩm. A 0,0289 B 0,3791 C 0,4296 D 0,4580 Câu 7. Một tòa nhà có 20 lầu, có 9 người cùng vào thang máy ở tầng trệt để lên lầu. Giả sử mọi người đều chọn lên lầu một cách ngẫu nhiên và độc lập với nhau. Tìm xác suất không có 2 người nào lên cùng một lầu. A 0,2400 B 0,1190 C 0,2100 D 0,1204 Câu 8. ai ngươ i he n ga p nhau ta i mo t đi a đie m trong khoa ng thơ i gian tư giơ đe n giơ Ngươ i đe n trươ c se chơ ngươ i đe n sau trong khoa ng thơ i gian 30 phu t, ne u kho ng ga p se đi T nh xa c sua t đe hai ngươ i ga p nhau ta i đie m he n, bie t ra ng mo i ngươ i co the đe n cho he n trong khoa ng thơ i gian đa quy đi nh mo t ca ch nga u nhie n va kho ng phu thuo c va o ngươ i kia? A 0,7000 B 0,7218 C 0,7460 D 0,7500 Câu 9. Ở một vùng, người ta thống kê được tỉ lệ người điều khiển xe gắn máy bị tai nạn ở mức độ nhẹ và mức độ nặng trong một năm tương ứng là 0,01 và 0,005. Giả sử một công ty bảo hiểm bán bảo hiểm 1 năm cho người điều khiển xe gắn máy với mức thu phí 210 ngàn mỗi hợp đồng. Mức chi trả trung bình của công ty cho một tai nạn ở mức độ nhẹ là 3 triệu đồng và mức độ nặng là 12 triệu đồng. Tìm mức chi trả trung bình của công ty trong năm cho một hợp đồng bảo hiểm ( đơn vị ngàn đồng). A 90 B 120 C 80 D Các câu kia sai Câu 10. Một hộp có 15 bóng đèn Một người lấy ra 5 bóng để kiểm tra rồi vô tình bỏ lại vào hộp mà quên đánh dấu Người đó tiếp tục lấy ngẫu nhiên 5 bóng từ hộp để kiểm tra. Tìm xác suất 5 bóng đèn lấy ra sau không có bóng nào trùng với các bóng đèn đã được kiểm tra ban đầu A 0,0839 B 0,0295 C 0,0498 D Các câu kia sai Trang 1/2