Đề thi giữa kỳ môn Xác suất thống kê - Năm học 2015-2016 - Đề 1523

Câu 4. Tỉ lệ sản phẩm loại I, II, III được sản xuất từ 1 dây chuyền lần lượt là 60%, 30% và
10%. Số tiền thu được khi bán mỗi sản phẩm theo từng loại lần lượt là 120 ngàn đồng, 100
ngàn đồng và 30 ngàn đồng. Biết chi phí bình quân để sản xuất 1 sản phẩm là 40 ngàn đồng.
Tính số tiền lời trung bình khi sản xuất 1 sản phẩm ( đơn vị: ngàn đồng).
65 58 61,5 Các câu kia sai
Câu 5. Một hộp gồm có 10 quả cầu xanh, 6 quả cầu trắng và 4 quả cầu đỏ có kích thước giống nhau. Từ
hộp rút ngẫu nhiên không hoàn lại lần lượt từng quả cầu cho đến khi được 2 quả cầu đỏ thì
dừng lại. Tìm xác suất có 6 quả cầu xanh và 2 quả cầu trắng đã được rút ra.
0,0375 0,0117 0,0205 Các câu kia sai
Câu 6. Người ta đóng nhiều kiện hàng, mỗi kiện có 30 sản phẩm mà trong đó có 26 sản phẩm tốt.
Khách hàng kiểm tra từng kiện bằng cách chọn ra ngẫu nhiên 3 sản phẩm. Nếu cả 3 sản phẩm
tốt thì khách nhận kiện hàng. Gọi X là số kiện khách nhận khi kiểm tra 50 kiện hàng. Tìm E(X). 
pdf 2 trang thamphan 28/12/2022 2560
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa kỳ môn Xác suất thống kê - Năm học 2015-2016 - Đề 1523", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_ky_mon_xac_suat_thong_ke_nam_hoc_2015_2016_de_15.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa kỳ môn Xác suất thống kê - Năm học 2015-2016 - Đề 1523

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ NĂM 2015-2016 Bộ môn Toán ứng dụng Môn thi: XÁC SUẤT THỐNG KÊ Đề thi gồm 20 câu/ 2 trang A4 Ngày thi: 20/03/2016. Thời gian: 45 phút Sinh viên được sử dụng các bảng tra số Đề 1523 Các số gần đúng được làm tròn 4 chữ số phần thập phân Câu 1. Tuổi thọ ( tính theo giờ) của một loại van điện lắp trong một thiết bị là đại lượng ngẫu nhiên có 0x 700 hàm mật độ xác suất như sau: fx() 700 x 700 x2 Tìm xác suất có 2 trong 5 van điện loại này phải thay thế khi được sử dụng chưa đến 900 giờ, giả thiết các van điện hoạt động độc lập với nhau. A 0,2975 B 0,3292 C 0,2323 D Các câu kia sai Câu 2. Trong kho có 8 kiện hàng loại I, mỗi kiện có 10 sản phẩm, trong đó có 2 phế phẩm; có 12 kiện hàng loại II, mỗi kiện có 20 sản phẩm, trong đó có 3 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 1 kiện hàng trong kho và từ đó lấy ra 2 sản phẩm. Tìm xác suất lấy được 1 sản phẩm tốt và 1 phế phẩm. A 0,3033 B 0,3791 C 0,4296 D Các câu kia sai x x 0;2 Câu 3. Đại lượng ngẫu nhiên X có hàm mật độ xác suất fx() 2 .Tìm trung vị của X. 0x (0;2) A 2,8284 B 1,4142 C 3,5355 D Các câu kia sai Câu 4. Tỉ lệ sản phẩm loại I, II, III được sản xuất từ 1 dây chuyền lần lượt là 60%, 30% và 10%. Số tiền thu được khi bán mỗi sản phẩm theo từng loại lần lượt là 120 ngàn đồng, 100 ngàn đồng và 30 ngàn đồng. Biết chi phí bình quân để sản xuất 1 sản phẩm là 40 ngàn đồng. Tính số tiền lời trung bình khi sản xuất 1 sản phẩm ( đơn vị: ngàn đồng). A 65 B 58 C 61,5 D Các câu kia sai Câu 5. Một hộp gồm có 10 quả cầu xanh, 6 quả cầu trắng và 4 quả cầu đỏ có kích thước giống nhau. Từ hộp rút ngẫu nhiên không hoàn lại lần lượt từng quả cầu cho đến khi được 2 quả cầu đỏ thì dừng lại. Tìm xác suất có 6 quả cầu xanh và 2 quả cầu trắng đã được rút ra. A 0,0375 B 0,0117 C 0,0205 D Các câu kia sai Câu 6. Người ta đóng nhiều kiện hàng, mỗi kiện có 30 sản phẩm mà trong đó có 26 sản phẩm tốt. Khách hàng kiểm tra từng kiện bằng cách chọn ra ngẫu nhiên 3 sản phẩm. Nếu cả 3 sản phẩm tốt thì khách nhận kiện hàng. Gọi X là số kiện khách nhận khi kiểm tra 50 kiện hàng. Tìm E(X). A 14,0394 B 18,9655 C 24,9261 D Các câu kia sai Câu 7. Một người mỗi ngày mua một tờ vé số, xác suất trúng giải là 1%. Người đấy phải mua tối thiểu trong bao nhiêu ngày để xác suất có ít nhất 1 vé trúng không dưới 97% ? A 299 B 321 C 349 D Các câu kia sai Câu 8. Giả thiết rằng các đèn tín hiệu ở ngã tư hoạt động độc lập với nhau và xác suất một người tham gia giao thông đến một ngã tư gặp đèn đỏ, đèn xanh hay đèn vàng lần lượt là 50%; 45%; 5%. Tìm xác suất một người đi qua 8 ngã tư có 3 lần gặp đèn đỏ, 3 lần gặp đèn xanh và 2 lần gặp đèn vàng. A 0,0003 B 0,0159 C 0,0024 D Các câu kia sai Câu 9. Giả thiết rằng số lỗi in ấn trên 1 trang sách là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật Poisson. Người ta thống kê được trung bình trong 2000 trang sách truyện do nhà xuất bản A. sản xuất có 40 lỗi in ấn. Tìm tỉ lệ trang sách có từ 2 lỗi in ấn trở lên. A 0,0001 B 0,0002 C 0,0004 D Các câu kia sai Trang 1/2