Đề thi học kỳ III môn Xác suất thống kê - Năm học 2016-2017

Câu 1: ( 1,5đ ) Có 2 chuồng thỏ gần nhau. Chuồng thứ nhất có 5 thỏ trắng và 10
thỏ nâu. Chuồng thứ hai có 4 thỏ trắng và 6 thỏ nâu. Do người chăm sóc sơ ý nên
đã có một con thỏ ở chuồng thứ hai chạy sang chuồng thứ nhất. Sau đó người ta
bắt ngẫu nhiên một con thỏ ở chuồng thứ nhất ra thì được một con thỏ trắng. Tính
xác suất để con thỏ trắng này không phải là con đã chạy từ chuồng thứ hai qua.
Câu 2: ( 2,5đ ) Có 3 hộp, mỗi hộp đựng 10 sản phẩm và trong hộp thứ i có i phế
phẩm, i 1;3. Người ta tung 2 đồng xu, nếu không có mặt sấp nào thì chọn hộp
thứ nhất; nếu có một trong hai mặt đồng xu là sấp thì chọn hộp thứ 2; nếu cả hai
mặt đồng xu là sấp thì chọn hộp thứ 3. Từ hộp được chọn lấy ra ngẫu nhiên một
sản phẩm.
Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số mặt sấp xuất hiện khi tung 2 đồng xu; và Y là
biến ngẫu nhiên chỉ số phế phẩm được lấy ra từ hộp đã chọn.
a) Lập bảng phân phối xác suất của X và bảng phân phối xác suất đồng thời của
véc tơ ngẫu nhiên (X, Y).
b) Tìm covarian, hệ số tương quan và ma trận tương quan của (X, Y). 
pdf 4 trang thamphan 28/12/2022 2220
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ III môn Xác suất thống kê - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ky_iii_mon_xac_suat_thong_ke_nam_hoc_2016_2017.pdf

Nội dung text: Đề thi học kỳ III môn Xác suất thống kê - Năm học 2016-2017

  1. Tröôøng ÑHBK TPHCM ÑEÀ THI HOÏC KYØ Boä moân Toaùn öùng duïng MOÂN XAÙC SUAÁT THOÁNG KEÂ Thời gian: 90 phút. - Đề thi gồm 2 trang A4. - Thí sinh được dùng các bảng tra số và máy tính bỏ túi. - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Câu 1: ( 1,5đ ) Có 2 chuồng thỏ gần nhau. Chuồng thứ nhất có 5 thỏ trắng và 10 thỏ nâu. Chuồng thứ hai có 4 thỏ trắng và 6 thỏ nâu. Do người chăm sóc sơ ý nên đã có một con thỏ ở chuồng thứ hai chạy sang chuồng thứ nhất. Sau đó người ta bắt ngẫu nhiên một con thỏ ở chuồng thứ nhất ra thì được một con thỏ trắng. Tính xác suất để con thỏ trắng này không phải là con đã chạy từ chuồng thứ hai qua. Câu 2: ( 2,5đ ) Có 3 hộp, mỗi hộp đựng 10 sản phẩm và trong hộp thứ i có i phế phẩm, i 1;3. Người ta tung 2 đồng xu, nếu không có mặt sấp nào thì chọn hộp thứ nhất; nếu có một trong hai mặt đồng xu là sấp thì chọn hộp thứ 2; nếu cả hai mặt đồng xu là sấp thì chọn hộp thứ 3. Từ hộp được chọn lấy ra ngẫu nhiên một sản phẩm. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số mặt sấp xuất hiện khi tung 2 đồng xu; và Y là biến ngẫu nhiên chỉ số phế phẩm được lấy ra từ hộp đã chọn. a) Lập bảng phân phối xác suất của X và bảng phân phối xác suất đồng thời của véc tơ ngẫu nhiên (X, Y). b) Tìm covarian, hệ số tương quan và ma trận tương quan của (X, Y). Câu 3: ( 4đ ) Khi khảo sát chiều dài của cùng một loại chi tiết do phân xưởng A sản xuất, người ta thu được mẫu sau: Chiều dài chi tiết (mm) Số chi tiết tương ứng 30,0 – 30,5 2 30,5 – 31,0 8 31,0 –31,5 35 31,5 – 32,0 43 32,0 – 32,5 22 32,5 – 33,0 15 33,0 – 33,5 5 Các chi tiết đạt loại I là các chi tiết có chiều dài nằm trong khoảng từ 31 mm đến 33 mm. a) Với mức ý nghĩa 5% , hãy xét xem mẫu này có tuân theo quy luật phân phối chuẩn hay không?
  2. ĐÁP ÁN Câu 1: 1,5 đ Gọi: H1 là biến cố con thỏ chạy từ chuồng 2 sang chuồng 1 là thỏ trắng. P(H1) = 4/10. H2 là biến cố con thỏ chạy từ chuồng 2 sang chuồng 1 là thỏ nâu. P(H2) = 6/10. { H1, H2} là nhóm biến cố đầy đủ. F là biến cố con thỏ bắt được ở chuồng 1 là thỏ trắng. B là biến cố con thỏ bắt được ở chuồng 1 không phải là con đã chạy từ chuồng 2 sang. 4 5 6 5 P(BF)P(H )×P(B.F/H )+P(H )×P(B.F/H ) 25 P(B/F)= =1 1 2 2 =10 16 10 16 0,9259 P(F) P(H )×P(F/H )+P(H )×P(F/H )4 6 6 5 27 1 1 2 2 10 16 10 16 Câu 2: 2,5đ a) Y 0 1 X 0 1 2 X P 1/4 1/2 1/4 0 9/40 1/40 1 4/10 1/10 2 7/40 3/40 P(X=0;Y=0) = P(X=0)* P(Y=0/ X=0) = 1/4* 9/10 = 9/40 cov(X , Y ) xy x . y 0,25 1 0,2 0,05 b) xy x. y 0,25 1 0,2 R 0,1768 XY 0,7071 0,4 ssXY DXXY( ) cov( , ) 0,5 0,05 Ma trận tương quan: cov(XDY ,Y) ( ) 0,05 0,16 Câu 3: 4đ n 130 x 31,7885 s 0,6373 s 0,6398 a) (1,5 đ) GTKĐ Ho: Mẫu phù hợp phân phối chuẩn N (a=31,7885; 2= (0,6373)2 ). GT đối H1: Mẫu không phù hợp phân phối chuẩn. Miền bác bỏ Wα =( 9,49; +∞). Trình bày công thức tính pi : Các khoảng pi Ei =n*pi Oi (Oi-Ei)^2/Ei -oo 30.5 0.0216 2.81 2 0.2330789 30.5 31 0.0864 11.23 8 0.9310697 31 31.5 0.2174 28.26 35 1.6068286 31.5 32 0.3046 39.60 43 0,2922921 32 32.5 0.2379 30.92 22 2.5739511 32.5 33 0.1035 13.45 15 0.1784416 33 +oo 0.0287 3.73 5 0.4360532 1 130 6.2517 2 Tieâu chuaån kñ: qs = 6,2517 ( trình bày công thức tính) Wα Chưa bác bỏ được H0. Ta coi maãu phuø hôïp phaân phoái chuaån. 2 ( Có thể dùng công thức rút gọn để tính qs nhanh hơn ).