Đề thi học kỳ III môn Xác suất thống kê - Năm học 2017-2018
Câu 1: ( 2đ)
Một người viết n tấm thiệp khác nhau gửi cho n người bạn. Trong lúc lơ đãng anh
ta đã bỏ ngẫu nhiên n tấm thiệp này vào n bì thư đã ghi sẵn địa chỉ của những
người bạn nói trên và gửi đi.
a) Tìm xác suất trong những người bạn đó, có ít nhất một trong 2 người A và
B sẽ nhận đúng thiệp dành cho mình.
b) Tìm xác suất có ít nhất một người bạn nhận đúng thiệp dành cho mình?
Một người viết n tấm thiệp khác nhau gửi cho n người bạn. Trong lúc lơ đãng anh
ta đã bỏ ngẫu nhiên n tấm thiệp này vào n bì thư đã ghi sẵn địa chỉ của những
người bạn nói trên và gửi đi.
a) Tìm xác suất trong những người bạn đó, có ít nhất một trong 2 người A và
B sẽ nhận đúng thiệp dành cho mình.
b) Tìm xác suất có ít nhất một người bạn nhận đúng thiệp dành cho mình?
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ III môn Xác suất thống kê - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ky_iii_mon_xac_suat_thong_ke_nam_hoc_2017_2018.pdf
Nội dung text: Đề thi học kỳ III môn Xác suất thống kê - Năm học 2017-2018
- Tröôøng ÑHBK TPHCM ÑEÀ THI HOÏC KYØ Boä moân Toaùn öùng duïng MOÂN XAÙC SUAÁT THOÁNG KEÂ Thời gian: 90 phút. - Đề thi gồm 2 trang A4. - Thí sinh được dùng các bảng tra số và máy tính bỏ túi. - Thí sinh không được sử dụng tài liệu khác. Câu 1: ( 2đ) Một người viết n tấm thiệp khác nhau gửi cho n người bạn. Trong lúc lơ đãng anh ta đã bỏ ngẫu nhiên n tấm thiệp này vào n bì thư đã ghi sẵn địa chỉ của những người bạn nói trên và gửi đi. a) Tìm xác suất trong những người bạn đó, có ít nhất một trong 2 người A và B sẽ nhận đúng thiệp dành cho mình. b) Tìm xác suất có ít nhất một người bạn nhận đúng thiệp dành cho mình? Câu 2: ( 2đ) Cho biết 2 đại lượng ngẫu nhiên X1, X2 độc lập, có cùng phân phối mũ với hàm 00khi x phân phối xác suất: Fx() x , 10 e khi x và đại lượng ngẫu nhiên Y = min {X1, X2}. a) Tìm các xác suất P( X1 < 2) và P( Y< 2). b) Tìm hàm phân phối xác suất của Y và tính E(Y); D(Y). Câu 3: ( 1,5 đ) Người ta khảo sát về mức thu nhập bình quân ( đơn vị: triệu đồng/ 1 tháng) của người lao động ở trong cùng một ngành nghề tại thành phố Hà nội và thành phố Hồ Chí Minh. Số liệu mẫu thu được như sau: Mức thu nhập < 6 6 – 10 10 -15 15 Thành phố Hà nội 35 66 55 34 TP Hồ Chí Minh 42 88 68 42 Với mức ý nghĩa 5%, có thể xem như mức thu nhập của người lao động trong ngành này phụ thuộc vào thành phố mà họ làm việc hay không? Câu 4: ( 1,5 đ) Khi khảo sát số phế phẩm trong 100 sản phẩm được chọn ngẫu nhiên của mỗi công nhân, người ta có được số liệu mẫu sau đây: Số phế phẩm trong 0 1 2 3 4 100 sản phẩm Số công nhân 160 63 27 8 2 Trang 1/2
- ĐÁP ÁN Câu 1: 2đ a) (0,5đ) Gọi A, B là các biến cố thư của người A, người B bỏ đúng bì thư. Xác suất cần tìm: 1 1 1 1 2n 3 P(A+C) = P(A) + P(B) – P(A).P(B) = n n n n 1 n ( n 1) b) (1,5đ) Gọi Ai là biến cố bức thư thứ i bỏ đúng bì thư ; i = 1,2,3, , n . Gọi E là biến cố có ít nhất 1 thư đến đúng được địa chỉ. E = A1 + A2 + + An Theo công thức cộng xác suất tổng quát, ta có được : n n 1 P(E) = PAPAAPAAAPAAA(i ) ( i j ) ( i j k ) ( 1) (12 n ) i 1 i j i j k 111 111 1111 111 n* C2 C 3 C 4 C n nnnn 1 n nnn 1 2 n nnnn 1 2 3 n nn 1 1 1 1 1 1 1 ( 1)n 1 2! 3! 4!n ! Câu 2: 2đ a) (0,5đ + 0,5 đ) * Hàm mật độ xác suất của X1 có dạng: -2 P(X1 2 và X2 > 2) = 1 - P ( X1 > 2)* P( X2 > 2) = 1 – [ 1- FX1(2) ]* [ 1- FX2(2) ] = 0,9817 hoặc P(Y < 2) = P( min{X1, X2} < 2 ) = P ( X1 < 2 hoặc X2 < 2) = P( X1 < 2) + P( X2 < 2) - P( X1 < 2) * P( X2 < 2) = FX1(2) + F X2 (2) – F X1 (2) * F X2 (2) = 0,9817 b) (1đ) * Hàm ppxs của Y: FY (y) P (min{ XXy1 , 2 } ) 1 PXyPXy ( 1 ) ( 2 ) xem a ) 00khi y 2 y 10 e khi y * Suy ra hàm mật độ xác suất của Y: 00khi y fY (y) 2 y 20e khi y Nhận thấy Y cũng có pp mũ, với =2 nên E(Y) = ½; D(Y) = 1/4. Câu 3: 1,5 đ Gtkđ Ho: Mức thu nhập của người lao động không phụ thuộc TP họ làm việc. Gtđ H1: Mức thu nhập của người lao động phụ thuộc vào TP họ làm việc. Mbb ( 7,81; + ) Trang 3/2
- c) (1đ) n= 200; y = 3,225; s = 1,7593 Gọi p là tỉ lệ cây loại I trong các cây được chăm sóc theo phương pháp mới trong rừng. C1: Gtkđ Ho: p = 35% Gtkđ H1: p 35% zα = 2,17 49 0,35 fp 0 110 znqs 110 2,0990 pp00(1 ) 0,35 0,65 Do zqs 35% Mbb Wα = (1,88; + ) 49 0,35 fp 0 110 zqs n 110 2,0990 W pp00(1 ) 0,35 0,65 Do z > 2,17 nên ta bác bỏ H0, chấp nhận H1. Ta coi như việc cải tiến thực sự đã làm tăng tỷ lệ cây loại I. Trang 5/2