Hướng dẫn thực hành Vật liệu học xử lý - Bài 1: Đo độ cứng kim loại
- Tổng quát
- Các bạn đến đúng giờ thực hành và điểm danh trong thời gian quy định. Thời gian trễ tối đa của các bạn là 10 phút (trừ các trường hợp có lý do chính đáng). Theo quy định, nếu trễ hơn thời gian quy định mà không có lý do xem như bữa đó vắng.
- Chia nhóm, mỗi nhóm khoảng 5 -7 SV.
- Kiểm tra bài trước thực hành
- Trước khi vào thực hành, sẽ có một số câu hỏi cho các nhóm để kiểm tra kiến thức về bài mà các bạn thực hành. Mỗi nhóm sẽ có 3 lượt trả lời nếu không được cũng xem như vắng (cả nhóm).
- Các bạn phải đọc bài trước ở nhà và chuẩn bị một số nội dung quan trọng. Ở bài 1 các bạn cần lưu ý: Các phương pháp đo độ cứng – kể tên; Phạm vi ứng dụng; Sử dụng mũi gì để đo, hình dạng mũi đo và lực đặt; Các hình vẽ trong các phương pháp đo; Phương pháp nào đo trực tiếp giá trị phương pháp nào phải thông qua tính toán; ….
File đính kèm:
- huong_dan_thuc_hanh_vat_lieu_hoc_xu_ly_bai_1_do_do_cung_kim.docx
- Hướng dẫn TN bài 1.pdf
Nội dung text: Hướng dẫn thực hành Vật liệu học xử lý - Bài 1: Đo độ cứng kim loại
- HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH VẬT LIỆU HỌC XỬ LÝ BÀI 1: ĐO ĐỘ CỨNG KIM LOẠI Sơ đồ khối quá trình thực hành: Điểm danh 7h20 – 7h30 13h20 – 13h30 Test bài 3 lần Mỗi nhóm nhận 1 phôi – mài bóng Tiến hành đo HRA 3 lần lấy trung bình và tra bảng Lấy HRA làm Đúng SAI chuẩn HRA > 60 tra HV hoặc Đo 3 lần Đo 3 lần HB HRC HRB lý thuyết trên bảng Tính Tính Đo 3 lần Đo 3 lần và HV 퐇퐕 퐇퐁 HB tính sai số % với giá trị % Sai số % Sai số đo HV tra HB tra được bằng thí nghiệ m
- - Quay tay quay củng chiều kim đồng hồ nâng lên sao cho phôi chạm vào mũi đo. Tiếp tục quay lên thì Kim nhỏ bắt đầu quay sao cho kim nhỏ quay sang điểm màu đỏ thì ngừng lại. Xoay mặt đồng hồ xoa sao cho kim lớn chỉ ngay C-B (như hình dưới). - Ấn nút Start vào chờ máy đo trong 10s (thời gian giữ lực). Sau khi đồng hồ thời gian đếm về 0 và trở lại 10 sẽ phát ra tiếng “Bíp”. Khi đó kim dài chỉ đâu đó là giá trị đo của chế độ đang đo. Lưu ý, Vòng đen bên ngoài là giá trị của HRA, HRC còn màu đỏ bên trong là HRB. Các giá trị làm tròn 0.5. - Quay ngược Tay quay lại để lấy phôi và tiếp tục đo ở vị trí khác cho đủ 3 lần đo. (các vị trí đo phải nằm gần nhau để tránh sai số do phôi có độ cứng không đồng đều). - Thay đổi chế độ đo chỉ cần thay lực trên Núm điều chỉnh lực và thực hiện đo tương tự. (Nếu đo HRB thì thay luôn mũi đo). Hình 1.1 Máy đo HRA, HRB, HRC Đo HV, HB. Thao tác đo tương tự như với đo HR (nêu trên). - Đặt phôi lên đế để phôi. - Quay Tay quay cùng chiều kim đồng hồ để phôi đi lên chạm vào mũi đo, tiếp tục quay sau cho cây thước trên mặt hiển thị di chuyển đến cuối cây thước (hình minh hoạ ở dưới) - Hạ nhẹ nhàng cần lực đến hết cần lực và chờ khoản 10s sau đó nâng cần lực lên nhẹ nhàng. - Quay Tay quay ngược lại để lấy phôi ra. Lưu ý điểm vừa đo, lấy viết đánh dấu lại vị trí lỗ vừa đo. Tương tự như vậy đo 3 lần (3 mũi đo trên phôi).