Báo cáo Thực tập địa chất cơ sở - Nhóm 10

CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN NHÂN VĂN
 Vị trí địa lý: Điạ điểm thực tập chủ yếu thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu thuộc
miền Nam Việt Nam, nơi giáp biển và có đầy đủ địa hình từ đồng bằng, đồi
núi, bãi biển, mỏ đá…
 Ranh giới hành chính: Các điểm lộ thuộc địa phận quận Thủ Đức, thành phố
Hồ Chí Minh; tỉnh Bình Dương; tỉnh Đồng Nai; thành phố Vũng Tàu,
huyện Đất Đỏ, thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
pdf 22 trang thamphan 30/12/2022 2840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Thực tập địa chất cơ sở - Nhóm 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_thuc_tap_dia_chat_co_so_nhom_10.pdf

Nội dung text: Báo cáo Thực tập địa chất cơ sở - Nhóm 10

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP HỒ CHÍ MINH KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT VÀ DẦU KHÍ BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CƠ SỞ (7/1/2015-9/1/2015) GVHD: ThS. Đổng Uyên Thanh Nhóm 10 Tên MSSV Trần Nguyễn Anh Khoa 31301892 Nguyễn Văn Dũng 31300677 Đặng Ngọc Luân 31302241 Phạm Thị Bích Ngân 31302498
  2. Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở 2015 CHƯƠNG MỞ ĐẦU Mục đích: Huấn luyện kĩ năng thực hành, phương pháp khảo sát địa chất tại hiện trường, cách thức viết báo cáo tổng kết. Nhiệm vụ: Khảo sát hiện tượng địa hình liên quan đến các tác dụng địa chất ngoại lực và nội lực để hiểu rõ thêm phần lý thuyết. Cơ cấu: Nhóm gồm 4 người: o Nguyễn Văn Dũng (ghi chép) o Trần Nguyễn Anh Khoa (nhóm trưởng) o Đặng Ngọc Luân (lấy mẫu) o Phạm Thị Bích Ngân (chụp hình) Thời gian thực tập: từ 07/01/2015 đến 09/01/2015 Công việc: xác định tọa độ; quan sát, mô tả, tìm hiểu cơ chế hình thành; đo vẽ các yếu tố thế nằm, chụp ảnh; lấy mẫu, ghi thẻ mẫu và bảo quản; ghi nhật kí địa chất của 10 điểm lộ: o Điểm 1: Hồ đá ĐHQG (VT01) o Điểm 2: Chùa Hội Sơn (VT02) o Điểm 3: Đồi Bác sĩ Tín (VT03) o Điểm 4: Long Sơn (VT04) o Điểm 5: Bãi sau (VT05) o Điểm 6: Núi nhỏ (VT06) o Điểm 7: Cửa Lấp (VT07) o Điểm 8: Hầm đá Phương Mai (VT08) o Điểm 9: Thích Ca Phật Đài (VT09) o Điểm 10: Mỏ đá Gia Quy (VT10) Dụng cụ: địa bàn, GPS, kính loup, búa địa chất, thước dây, phiếu ghi mẫu Giới thiệu báo cáo: Báo cáo gồm 4 chương o Chương mở đầu o Chương II: Đặc điểm địa lý tự nhiên nhân văn o Chương III: Các hiện tượng địa chất o Chương IV: Kết luận Ngoài ra còn có phụ lục sơ đồ vị trí thực tập ở cuối báo cáo. 3
  3. Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở 2015 Đặc điểm dân cư: tập trung ở các khu vực gần sông, gần biển thuận lợi giao lưu văn hóa, phát triển kinh tế đặc biệt là thành phố Vũng Tàu dân cư đông đúc, trung tâm kinh tế văn hóa xã hội và du lịch của cả vùng. Tình hình kinh tế của vùng: o Thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. o Công nghiệp có thế mạnh về khai thác dầu khí, công nghiệp nặng, năng lượng o Nông nghiệp có thế mạnh về nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản do tiếp giáp với biển. o Du lịch với thành phố Vũng Tàu là một trong những trung tâm du lịch hàng đầu cả nước. o Giao thông vận tải có cảng biển trọng điểm của vùng Đông Nam Bộ. CHƯƠNG III: CÁC HIỆN TƯỢNG ĐỊA CHẤT a) Các hiện tượng địa chất nội lực: Đá Andesit Mạch canxit dạng dòng chảy trong đá Andesit o Tìm thấy tại điểm lộ VT01. 5
  4. Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở 2015 o Hình thành trong kỉ Kreta, thuộc hệ tầng Nha Trang kí hiệu RKnt o Là đá magma phun trào thành phần axit có cấu tạo khối đồng nhất, kiến trúc thủy tinh có màu xám xanh nhưng do tác động của môi trường làm cho đá có màu xanh đen xen kẽ tím gan gà do magma đông nguội từ từ thành từng lớp. o Đá có các ổ khoáng vật như thạch anh, canxit. o Đá có rất nhiều khe nứt ăn sâu vào trong đá làm đá rất dễ bị phá hủy, các khối đá dễ tách rời. o Đá có các mặt đứt gãy chủ yếu là mặt trượt thuận với góc trượt trung bình 70o. o Đôi chỗ có kiến trúc dạng dòng chảy cho thấy magma phun trào thành từng đợt khác nhau và có tính nhịp điệu. Đá Granit 330o 85o Mặt trượt thuận trên đá Granit 7
  5. Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở 2015 o Là đá magma xâm nhập thành phần bazơ có cấu tạo khối, kiến trúc vi tinh. o Thành phần khoáng vật: pyroxene (màu đen), plagioclase (màu trắng đục) làm cho đá có màu xám đen. o Đá có nhiều khe nứt lớn. o Magma phát triển chui vào khe nứt của đá granit sau đó động nguội hình thành mạch đá diabaz phát triển theo chiều ngang đâm sâu vào khối đá gốc có góc cắm thẳng đứng. Đá Basalt Ổ khoáng vật olivine trong đá Basalt 9
  6. Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở 2015 Đá Granit bị bóc vỏ hóa tròn o Do tác dụng phá hủy của sóng biển làm cho khối đá Ryolit bị tách ra thành đảo Hòn Bà giữa biển, trước đây nó là một phần của khối đá lớn tìm thấy tại điểm lộ VT06. o Do môi trường tác động gây ra các khe nứt từ rất nhỏ đến rất lớn trên đá magma như đá Andesit, Ryolit, Granit, Gabro và Basalt làm cho đá vỡ vụn, tách khối, liên kết yếu với đá xung quanh với các tác nhân như nhiệt độ, lượng mưa, áp suất nơi thành tạo đá tìm thấy tại các điểm lộ VT01, VT06, VT08, VT09 và VT10. 11
  7. Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở 2015 Đá Laterit màu nâu đỏ, loang lổ nhiều lỗ hổng o Tùy vào trình độ phong hóa hoàn toàn hay chưa sẽ quyết định độ cứng của đá, nếu phong hóa hoàn toàn tức các nguyên tố kiềm, kiềm thổ đã được hòa tan hết thì đá sẽ rất cứng ngược lại thì đá sẽ bị bở rời và tiếp tục bị phong hóa do nước. o Điều kiện để xảy ra phong hóa hóa học trên đá Laterit là sự kết hợp của các yếu tố như khí hậu nóng ẩm nhiệt đới, địa hình thoải 15-20o, có thành phần hòa tan trong đá, thành tạo trong thời gian lâu dài và các vật liệu phải được vận chuyển và tích tụ do nước tìm thấy tại điểm lộ VT02. o Ngoài ra điều kiện môi trường còn làm thay đổi màu sắc của đá như đá Ryolit chuyển từ xám xanh sang xanh đen hoặc tím gan gà ở điểm lộ VT06. 13
  8. Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở 2015 Đá Granit bị phong hóa sinh học do rễ cây Tác dụng địa chất của gió: Cồn cát hình thành do gió có cấu tạo phân lớp xiên chéo 15
  9. Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở 2015 Tác dụng địa chất của nước trên bề mặt: Vách đá trầm tích hóa học Laterit o Dòng chảy tạm thời trên địa hình thoải đã gây nên tác dụng hòa tan các nguyên tố kiềm, kiềm thổ trong đá Laterit và rửa trôi các oxit sắt và oxit nhôm còn lại đến địa hình bằng phẳng hơn và tích tụ lại ở đó hình thành nên trầm tích hóa học Laterit tìm thấy tại điểm lộ VT02. Tác dụng địa chất của sông: o Các bãi bồi ven sông chứa thành phần vật liệu như bột sét, cát mịn, mùn thực vật do sông mang đi rồi tích tụ lại, đây là nơi giàu dinh dưỡng và màu mỡ thích hợp cho động thực vật phát triển tìm thấy tại điểm lộ VT03, bãi bồi này có tuổi Holocen được hình thành trong kỉ Đệ Tứ. 17
  10. Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở 2015 Sông uốn khúc do tác dụng xâm thực ngang Tác dụng địa chất của biển: o Tác dụng phá hoại: sóng biển có đóng vai trò chủ yếu trong tác dụng phá hoại, với tính nhịp điệu cùng động năng lớn sóng biển đã phá hủy các khối đá lớn sát biển tạo nên các đảo nhỏ hay cột đá giữa biển như ở điểm lộ VT06 sóng biển tạo nên đảo Hòn Bà hay tạo nên các hang sóng vỗ do ảnh hưởng liên tục của sóng biển. o Tác dụng tích tụ: sóng biển mang các vật liệu như cát, xác sinh vật từ thềm lục địa vào đất liền tạo nên các bãi cát ven bờ như ở điểm lộ VT05 cát chứa thành phần thạch anh, ilmenit và xác sinh vật (vỏ sò, vỏ ốc ); thủy triều với tính chu kì của mình tạo ra đồng thời hai quá trình mang đi và tích tụ sau mỗi lần triều lên xuống, thủy triều lên mang theo các vật liệu từ biển vào, các vật liệu nào nặng sẽ được giữ lại như cuội, sỏi, cát, xác sinh vật khi triều xuống nó cuốn theo các vật liệu nhẹ hơn trở 19
  11. Báo cáo Thực tập Địa chất cơ sở 2015 Bãi bồi có trầm tích hỗn hợp sông, biển, đầm lầy Tác dụng địa chất của đầm lầy: tích tụ các vật liệu như cát, bột, sét trạng thái dẻo chảy quan sát được tại các điểm lộ VT03 và VT04. Vùng thực địa có lịch sử phát triển từ kỉ Jura muộn do magma phun trào thành phần trung tính đông nguội tạo nên đá Andesit; tiếp theo vào kỉ Kreta magma phun trào thành phần axit đông nguội tạo nên đá Ryolit; cùng thời gian đó magma xâm nhập thành phần axit cũng đông nguội tạo nên đá Granit trong Kreta giữa; magma xâm nhập thành phần bazơ sau đó đông nguội tạo thành đá Gabro hình thành các mạch đá diabaz trong đá gốc Granit vào thế Paleogen; và cuối cùng magma phun trào thành phần bazơ đông nguội tạo nên đá Basalt vào thế Pleistocen muộn kết thúc quá trình hình thành đá magma. Kể từ đó các quá trình phong hóa (vật lý, hóa học, sinh học), phá hoại, tích tụ liên tục diễn ra không ngừng cho đến ngày hôm nay. 21