Thí nghiệm Quá trình Thiết bị - Thời gian lưu - Bài 1

TRÍCH YẾU :

Mục đích thí nghiệm:

Khảo sát thời gian lưu của hệ thống bình khuấy trộn mắc nối tiếp mô hình dãy hộp.
Xác định hàm phân bố thời gian lưu thực và so sánh với hàm phân bố thời gian lưu lý thuyết.

Kết quả thí nghiệm:

Độ hấp thu cực đại (cho 1 bình):             Do = 0,015

Đường kính bình khuấy:                          d = 14 (cm)

Chiều cao mực nước trong bình khuấy:  H = 12 (cm)

Lưu lượng nước chảy vào bình khuấy:   v = 0,6 (lít/ phút)                                        

Bảng 1: Kết quả thô

docx 16 trang thamphan 29/12/2022 2660
Bạn đang xem tài liệu "Thí nghiệm Quá trình Thiết bị - Thời gian lưu - Bài 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxthi_nghiem_qua_trinh_thiet_bi_thoi_gian_luu_bai_1.docx
  • xlsxThời gian lưu.xlsx

Nội dung text: Thí nghiệm Quá trình Thiết bị - Thời gian lưu - Bài 1

  1. Thí nghiệm Qúa trình Thiết bị Thời gian lưu 1. TRÍCH YẾU : Mục đích thí nghiệm: - Khảo sát thời gian lưu của hệ thống bình khuấy trộn mắc nối tiếp mô hình dãy hộp. - Xác định hàm phân bố thời gian lưu thực và so sánh với hàm phân bố thời gian lưu lý thuyết. Kết quả thí nghiệm: Độ hấp thu cực đại (cho 1 bình): Do = 0,015 Đường kính bình khuấy: d = 14 (cm) Chiều cao mực nước trong bình khuấy: H = 12 (cm) Lưu lượng nước chảy vào bình khuấy: v = 0,6 (lít/ phút) Bảng 1: Kết quả thô t (phút) D Hệ 1 bình Hệ 2 bình Hệ 3 bình 1 0.007 0.001 0.001 2 0.007 0.002 0.004 3 0.007 0.003 0.005 4 0.006 0.004 0.003 5 0.005 0.004 0.002 6 0.003 0.004 0.001 7 0.003 0.002 0.001 8 0.001 0.001 0.002 9 0.001 0.003 0.001 10 0.001 0.002 0.001 11 0.001 0.003 0.001 12 0.001 0.003 0.000 13 0.001 0.003 0.001 14 0.001 0.002 0.002 15 0.000 0.002 0.001 16 0.002 0.001 17 0.001 0.002 18 0.000 0.001 19 0.000 0.002 20 0.000 0.003 21 0.000 0.000 22 0.000 0.000 23 0.000 0.002 24 0.000 0.001 25 0.000 0.001 26 0.000 27 0.002 28 0.002 29 0.001 30 0.002 Trang 1
  2. Thí nghiệm Qúa trình Thiết bị Thời gian lưu Các phương pháp nghiên cứu thời gian lưu: Nghiên cứu thời gian lưu có thể tiến hành theo các phương pháp: 1) Xác định thành phần của các cấu tử ở thời điểm t (hoặc ) ra khỏi thiết bị, xác định hàm F(t) hoặc F(). 2) Xác định thành phần của các cấu tử ở thời điểm t (hoặc ) vẫn còn lưu lại trong thiết bị, hàm I(t) hoặc I(). 3) Xác định thành phần của các cấu tử ở thời điểm t (hoặc ) đang trong quá trình thóat ra khỏi thiết bị, hàm f(t) hoặc f(). Để khảo sát khả năng hoạt động của một thiết phản ứng thực tế ta thường dùng phương pháp kích thích – đáp ứng (phương pháp đánh dấu). Các dạng kích thích đầu vào và đáp ứng đầu ra được trình bày trên hình 1. Tín hiệu vào Tín hiệu ra (Kích thích) Bình (Đáp ứng) Tín hiệu vào bất kỳ Ra Nồng độ chất chỉ thị Thời gian Tín hiệu vào tuần hoàn Ra Nồng độ chất chỉ thị Thời gian Trang 3
  3. Thí nghiệm Qúa trình Thiết bị Thời gian lưu (t).dt 1 Loại đánh dấu này thích hợp với chất màu. Hàm phân bố thời gian lưu của mô hình dãy hộp: Đa số các thiết bị thực lại thường có hàm phân bố là của mô hình dãy hộp. Trong một bình phản ứng được coi là lý tưởng với kiểu đánh dấu va chạm phải thỏa mãn: thể tích VR trong bình là hằng số theo thời gian, trong bình có sự khuấy trộn hoàn toàn một thành phần trong hệ một cách đồng nhất ở mọi vị trí thuộc thể tích VR. Như vậy, trong bình có sự đột biến của dòng vào. Thời gian lưu trung bình thể tích: V  R (6) VM ra CI t vào 1 exp CI  Khi nối các bình lý tưởng lại với nhau, ta được mô hình dãy hộp: Hàm phân bố có dạng tổng quát: n 1 t t .exp   f(t) 1/  (7) (n 1)! Khi n = 1, ta có mô hình khuấy trộn lý tưởng. Conø khi n = , ta lại có mô hình đẩy lý tưởng. Giả sử ban đầu không có chất chỉ thị trong dòng lưu chất vào bình, sau đó tác động tín hiệu xung vào bằng các cho một lượng chất chỉ thị nhất định vào dòng lưu chất trong khoảng thời gian rất ngắn. Đường cong biểu diễn nồng độ theo thời gian thu gọn của chất chỉ thị trong dòng ra ứng với tín hiệu kích thích dạng xung tại đầu vào gọi là đường cong C. Nồng độ ban đầu của chất chỉ thị là Co. Với diện tích bên dưới đường cong bằng 1, ta có: t t t Thời gian thu gọn vô thứ nguyên:  (8) t  V Với t là thời gian phần tử lưu chất bất kỳ đi qua thiết bị. t và  được xác định theo (4) và (5). C 1 C.d d 1 hay C C.d Cdt (9) 0 0 0 C0 0 t 0 Trang 5
  4. Thí nghiệm Qúa trình Thiết bị Thời gian lưu 2) Mở khóa cho nước chảy qua lưu lượng kế vào hệ thống bình khuấy và chỉnh lưu lượng dòng chảy. 3) Hệ một bình: khi hệ thống ổn định, cho phẩm màu vào bình 1. Bấm thì kế (đồng thời với thời gian cho màu vào thiết bị), lấy gốc thời gian. Dùng ống nghiệm lấy mẫu theo thời gian, sau đó đem mẫu đi so màu. 4) Hệ hai, ba bình: làm giống như hệ một bình, cho phẩm màu vào bình 1 và lấy mẫu ở bình cuối cùng (từ ống thông nhau cuối cùng). 5. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM : Bảng 2: Hệ 1 bình thời gian t Độ hấp thu Thực tế Lí thuyết - STT (phút) D ti.Di θ E=D/D0 θ E=e 1 1 0.007 0.007 0.217 0.778 0.325 0.723 2 2 0.007 0.014 0.435 0.778 0.650 0.522 3 3 0.007 0.021 0.652 0.778 0.974 0.377 4 4 0.006 0.024 0.870 0.667 1.299 0.273 5 5 0.005 0.025 1.087 0.556 1.624 0.197 6 6 0.003 0.018 1.304 0.333 1.949 0.142 7 7 0.003 0.021 1.522 0.333 2.274 0.103 8 8 0.001 0.008 1.739 0.111 2.598 0.074 9 9 0.001 0.009 1.957 0.111 2.923 0.054 10 10 0.001 0.01 2.174 0.111 3.248 0.039 11 11 0.001 0.011 2.391 0.111 3.573 0.028 12 12 0.001 0.012 2.609 0.111 3.898 0.020 13 13 0.001 0.013 2.826 0.111 4.222 0.015 14 14 0.001 0.014 3.043 0.111 4.547 0.011 15 15 0.000 0,000 3.261 0.000 4.872 0.008 tổng 0.045 0.207 Thời gian Thời gian trung 4.600 thể tích 3.079 binh(phút) (phút) Đồ thị f()=D/D0 trường hợp lý thuyết và thực nghiệm đđối với hệ 1 bình Trang 7
  5. Thí nghiệm Qúa trình Thiết bị Thời gian lưu 23 23 0.000 0.000 2.698 0.000 3.735 0.009 24 24 0.000 0.000 2.816 0.000 3.898 0.006 25 25 0.000 0.000 2.933 0.000 4.060 0.005 tổng 0.042 0.358 Thời gian thời gian trung bình 8.524 thể tích 6.158 Đồ thị f()=D/D0 trường hợp lý thuyết và thực nghiệm đối với trường hợp 2 bình: 1.000 0.900 0.800 0.700 0.600 0.500 E0 ly thuyet 0.400 thuc te 0.300 0.200 0.100 0.000 0.000 0.500 1.000 1.500 2.000 2.500 3.000 3.500 4.000 4.500 -0.100  Bảng 4: Hệ 3 bình Thời gian Độ hấp thu Thực tế Lí thuyết  -3 TT t (phút) D ti.Di θ Eθ θ E=13,5 e 1 1 0.001 0.001 0.064 0.333 0.108 0.114 2 2 0.004 0.008 0.128 1.333 0.217 0.331 3 3 0.005 0.015 0.191 1.667 0.325 0.538 4 4 0.003 0.012 0.255 1.000 0.433 0.691 5 5 0.002 0.010 0.319 0.667 0.541 0.780 6 6 0.001 0.006 0.383 0.333 0.650 0.811 7 7 0.001 0.007 0.447 0.333 0.758 0.798 8 8 0.002 0.016 0.510 0.667 0.866 0.753 9 9 0.001 0.009 0.574 0.333 0.974 0.689 10 10 0.001 0.010 0.638 0.333 1.083 0.615 11 11 0.001 0.011 0.702 0.333 1.191 0.538 Trang 9
  6. Thí nghiệm Qúa trình Thiết bị Thời gian lưu 1.800 1.600 1.400 1.200 1.000 E0 0.800 ly thuyet thuc te 0.600 0.400 0.200 0.000 0.000 0.500 1.000 1.500 2.000 2.500 3.000 3.500 4.000 -0.200  Trang 11
  7. Thí nghiệm Quá trình – Thiết bị Thời gian lưu 6. BÀN LUẬN : Câu 1 : So sánh giữa hàm phân bố thời gian lưu lý thuyết và thực nghiệm.  Hệ 1 bình: (Xem đồ thị 1) Hàm phân bố thời gian lưu thực nghiệm có dạng không giống so với lý thuyết. Nhìn chung các giá trị E thực nghiệm lớn hơn so với E lý thuyết. Bên cạnh đó, các giá trị thời gian thu gọn  lý thuyết đều lớn hơn so với thực nghiệm. Điều đó có nghĩa là thời gian lưu trung bình thực nghiệm nhỏ hơn thời gian lưu trung bình lý thuyết tín hiệu ra sớm hơn so với dự định. Do đó có dòng chảy tắt hoặc vùng tù trong thiết bị phản ứng. Nhưng vì trong bình khuấy không có nhiều ống dẫn để lưu chất đi nên không thể xảy ra hiện tượng chảy tắt, chỉ có thể là xuất hiện vùng tù.  Hệ 2 bình: (Xem đồ thị 2) Hàm phân bố thời gian lưu thực nghiệm có dạng gần giống so với lý thuyết, nghĩa là E cũng tăng đến một giá trị cực đại rồi giảm, nhưng độ tăng không đều như lý thuyết mà có chỗ lồi lõm. Và nhìn chung thì các giá trị E thực nghiệm lớn hơn so với lý thuyết. Ngoài ra, các giá trị thời gian thu gọn  thực nghiệm đều lớn hơn so với lý thuyết có vùng tù trong thiết bị phản ứng.  Hệ 3 bình: (Xem đồ thị 3) Hàm phân bố thời gian lưu thực nghiệm có dạng không giống so với lý thuyết mà cong lên cong xuống nhiều lần. Và các giá trị E thực nghiệm lúc thì lớn hơn lúc thì nhỏ hơn so với các giá trị lý thuyết. Câu 2 : Các hiện tượng của quá trình và thiết bị phát sinh sự mất ổn định.  Do tạo nên vùng tù trong thiết bị. Nguyên nhân của vùng tù là do tốc độ của cánh khuấy quá chậm nên có những vùng không khuấy tới.  Do sự tuần hoàn của lưu chất. Nguyên nhân của sự tuần hoàn là do lưu chất phân bố không đều trong dung dịch. Điều đó có thể là do đặc điểm của bản thân lưu chất hoặc cũng là do tốc độ khuấy quá chậm. Để khắc phục các hiện tượng trên, ta có thể tăng cường tốc độ khuấy để khuấy đều và khuấy được toàn bộ dung dịch. Ngoài ta còn có các hiện tượng phát sinh sự mất ổn định khác như:  Sự thay đổi vận tốc và phương chuyển động của lưu chất do hình dáng bề mặt thiết bị (bình phản ứng, cánh khuấy, đường ống ) tạo thành các vùng không mong muốn như vùng xoáy, vùng chết, vùng chảy qua , các vùng này có thể tồn tại trong một khoảng thời gian ngắn hay kéo dài làm ảnh hưởng đến kết quả đo.  Vận tốc quay của cánh khuấy không ổn định theo thời gian (do motor, trục khuấy ).  Sự hấp thụ chất chỉ thị của thiết bị (đặc biệt là đường ống) làm nồng độ của chất chỉ thị giảm theo thời gian.  Nhiệt độ môi trường trong quá trình thí nghiệm biến đổi làm thay đổi tương quan giữa các phần tử lưu chất có trong hệ (thay đổi độ nhớt, tỷ trọng, vận tốc ), thay đổi các tính chất của lưu chất chuyển động trong đường ống và thiết bị. Câu 3 : Đánh giá sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên. a) Sai số do thiết bị:  Máy đo mật độ quang: đây là nguyên nhân lớn nhất dẫn đến sai số của kết quả đo. - Do cuvet chứa mẫu đo và mẫu kiểm chứng không sạch. Các chất bẩn bám trên nó cũng hấp thụ ánh sáng nên ảnh hưởng đến kết quả đo. Trang 13
  8. Thí nghiệm Quá trình – Thiết bị Thời gian lưu Thể tích 1 bình khuấy: V = ( /4). 0,142. 0,12 = 0,00185 (m3) V Thời gian thể tích:  = 3,083 v t Thời gian thu gọn:    Độ đo sự phân bố thời gian lưu: E = e Các giá trị tính toán cho hệ 2 bình: Thực tế: Độ hấp thu cực đại: Do = 0,009/2 = 0,0045 D t Thời gian lưu trung bình: t  i i  D i t Thời gian thu gọn:  t D Độ đo sự phân bố thời gian lưu: E = Do Lý thuyết: Lưu lượng nước chảy vào bình khuấy: v = 0,6 (lít/ phút) = 0,6.10-3 (m3/ phút) Thể tích 1 bình khuấy: V = 2. ( /4). 0,142. 0,12 = 0,00369(m3) V Thời gian thể tích:  = 6,1544 v t Thời gian thu gọn:   N 1 N(N) N 2. Độ đo sự phân bố thời gian lưu: E = e 2.(2)e (N 1)! Các giá trị tính toán cho hệ 3 bình: Thực tế: Độ hấp thu cực đại: Do = 0,009/3 = 0,003 D t Thời gian lưu trung bình: t  i i  D i t Thời gian thu gọn:  t D Độ đo sự phân bố thời gian lưu: E = Do Lý thuyết: Lưu lượng nước chảy vào bình khuấy: v = 0,6 (lít/ phút) = 0,6.10-3 (m3/ phút) Thể tích 1 bình khuấy: V = 3. ( /4). 0,142. 0,12 = 0,00554 (m3) V Thời gian thể tích:  = 9.233 v t Thời gian thu gọn:   Trang 15