Bài giảng Thương mại điện tử - Mai Thị Linh

Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử
1.1. Khái niệm và đặc trưng của e-commerce
- Khái niệm: E-commerce là một khái niệm được
dùng để mô tả quá trình mua và bán hoặc trao đổi
sản phẩm, dịch vụ và thông tin quan mạng máy
tính, kể cả internet.
Hãy phân biệt các khái niệm:
E-commerce, e-trade và e-business?
Internet, intranet và extranet?
pdf 120 trang thamphan 30/12/2022 2780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thương mại điện tử - Mai Thị Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thuong_mai_dien_tu_mai_thi_linh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thương mại điện tử - Mai Thị Linh

  1. 2.5. Trang mạng (Website) Một trang Web có thể bao gồm: chữ, hình ảnh, video, âm thanh và đường links. Trang web gồm trang chủ (homepages) và các trang nội dung (main pages) Trang web hoạt động theo mô hình Client/Server như sau: Client Trả thông tin Yêu cầu thông tin Server
  2. 2.5. Trang mạng (Website) 2.5.3. Lợi thế của Web - Màu sắc đa dạng và có thể truyền tải thông điệp dưới dạng chữ, hình ảnh, âm thanh. - Tương tác giữa người cung cấp thông tin và người sử dụng, tra cứu thông tin và có thể cung cấp nhanh thông tin phản hồi. - Dễ dàng phản hồi cho các chương trình khuyếch trương. - Luôn sẵn sàng theo mô hình 24/7/365. - Là công cụ hỗ trợ khách hàng thuận tiện nhất. - Tiết kiệm nguồn nhân lực từ việc sử dụng chuyên mục “Frequent Asked questions”. - Có thể nhắm vào thị trường địa phương và thị trường quốc tế và có thể tiếp cận được thị trường toàn cầu. - Chi phí sản xuất và duy trì thấp. - Thời gian quay vòng nhanh. - Tiếp cận được một thị trường có đẳng cấp. - Tự động thu thập thông tin người tiêu dùng giúp cho quá trình tiếp thị sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp. - Giảm bớt ô nhiễm môi trường so với kinh doanh truyền thống.
  3. 2.5. Trang mạng (Website) 2.5.5. Thiết lập trang web - Các bước cần thiết khi thực hiện thiết kế trang web: + Cần làm sáng tỏ các quan hệ giữa các tư liệu. + Thiết kế và định dạng các tư liệu. + Thiết kế phiên bản với các siêu liên kết. + Xác định phương pháp lưu trữ về trang web + Công bố trang web. + Duy trì, bảo dưỡng hiện trường sao cho thông tin luôn được cập nhật. + Có rất nhiều ngôn ngữ và chương trình dùng để thiết lập web như HTML, ASP, XML, Javascript và frontpage hay Dreamweaver.
  4. Các loại cơ sở dữ liệu - Cơ sở dữ liệu liên hệ - Cơ sở dữ liệu đa chiều - Kho cơ sở dữ liệu - Cơ sở dữ liệu văn bản - Tài liệu siêu văn bản - Cơ sở dữ liệu hình ảnh - Cơ sở dữ liệu đa phương tiện và Web
  5. Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMSs) DBMSs là một tập hợp các chương trình sử dụng để định nghĩa cơ sở dữ liệu, thực hiện giao dịch dùng để cập nhật dữ liệu, lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu và thiết lập cơ sở dữ liệu một cách có hiệu quả. DBMSs cung cấp nhiều tính năng giúp phân tích dữ liệu, tăng cường khả năng truy cập dữ liệu, bố trí tổ chức dữ liệu.
  6. Chƣơng 3: An ninh trong thƣơng mại điện tử 3.1. Vấn đề an ninh cho các hệ thống E.commerce - Làm thế nào để cân bằng giữa an ninh và tiện dụng. Một hệ thống càng an toàn thì khả năng xử lý, thực thi thao tác càng phức tạp. - Các loại tội phạm trong e.commerce rất tinh vi trong khi việc giảm các rủi ro thương mại điện tử là một quá trình phức tạp liên quan đến những đạo luật mới, công nghệ mới, nhiều thủ tục và các chính sách tổ chức.
  7. 3.2. Các khía cạnh của an ninh thƣơng mại điện tử 3.2.1. Những quan tâm về vấn đề an ninh e.commerce - Phía người mua: Bằng cách nào ? + Biết chắc Website do một công ty hợp pháp quản lý và sở hữu. + Biết chắc trang web không chứa các đoạn mã nguy hiểm hoặc các nội dung không lành mạnh. + Biết chắc rằng web server sẽ không cung cấp các thông tin của người sử dụng cho một người khác.
  8. 3.2.2. Các khía cạnh của an ninh e.commerce - Tính toàn vẹn. - Chống phủ định. - Tính xác thực. - Tính đáng tin cậy. - Tính riêng tư.
  9. 3.2.3. Những nguy cơ đe dọa an ninh e.commerce - Sự khước từ dịch vụ: là việc các hacker sử dụng những giao thông vô ích làm tràn ngập hoặc tắc nghẽn mạng truyền thông, hoặc sử dụng số lượng lớn máy tính tấn công vào một mạng. - Nghe trộm, giám sát sự di chuyển của thông tin trên mạng. Xem lén thư điện tử là sử dụng các đoạn mã ẩn bí mật gắn vào một thông điệp thư điện tử, cho phép người xem lén có thể giám sát toàn bộ các thông điệp chuyển tiếp được gửi đi với thông điệp ban đầu.
  10. 3.2.4. Một số giải pháp công nghệ đảm bảo an ninh trong e.commerce Ngày nay, hai kỹ thuật cơ bản thường được sử dụng để mã hóa thông tin trên internet là mã hóa “khóa riêng” hay mã hóa “khóa bí mật” và mã hóa “khóa công cộng”. + Mã hóa “khóa bí mật” còn gọi là mã hóa đối xứng, người gửi mã khóa một thông điệp sử dụng khóa bí mật đối xứng, sau đó gửi thông điệp đã mã hóa và bí mật đối xứng cho người nhận bằng một cách nào đó mà họ cảm thấy là an toàn. → Cách làm này liệu có an toàn không?
  11. 3.2.4. Một số giải pháp công nghệ đảm bảo an ninh trong e.commerce - Giao thức thỏa thuận mã khóa: Một trong những giao thức thỏa thuận mã khóa là phong bì số hóa. Thông điệp được mã hóa bằng mã khóa bí mật và sau đó mã khóa bí mật được mã hóa bằng mã khóa công cộng. Người gửi sẽ gửi kèm thông điệp đã được mã hóa (bằng khóa bí mật) và khóa bí mật được mã hóa (bằng khóa công cộng) và gửi toàn bộ cho người nhận.
  12. 3.2.4. Một số giải pháp công nghệ đảm bảo an ninh trong e.commerce - An ninh mạng và bức tƣờng lửa: + Mục tiêu của an ninh mạng là chỉ cho phép người sử dụng được cấp phép truy cập thông tin và dịch vụ. + Bức tường lửa: bảo vệ mạng LAN khỏi những người xâm nhập từ bên ngoài. Mỗi mạng LAN có thể kết nói với internet qua một cổng và thông thường phải có tường lửa.
  13. Chƣơng 4: Ứng dụng thƣơng mại điện tử cho doanh nghiệp – B2C và B2B I. Thƣơng mại điện tử giữa doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng 1. Khái quát về thương mại điện tử B2C 2. Các mô hình thương mại điện tử B2C 3. Các công cụ hỗ trợ khách hàng trong TMĐT B2C 4. Vấn đề dịch vụ khách hàng và quản trị quan hệ khách hàng trong TMĐT B2C
  14. Đặc tính của các loại hàng hóa có khả năng bán chạy trong môi trƣờng TMĐT - Hàng hóa có nhãn hiệu nổi tiếng, hoặc được các hãng có uy tín, nổi tiếng đứng ra bảo lãnh. - Các sản phẩm số hóa như sách, âm nhạc và phim ảnh. - Các sản phẩm có mức giá thấp tương đối. - Các sản phẩm được mua bán thường xuyên như vật phẩm tiêu dùng hàng ngày. - Các SP có đặc điểm kỹ thuật được chuẩn hóa, không cần thiết phải kiểm tra thực tê. - Các sp đã được đóng gói, có thương hiệu nổi tiếng và không thể mở ra ngay cả trong các cửa hàng truyền thống.
  15. Giai đoạn mua hàng - Người mua liên lạc với người bán qua trang web, mail hoặc phi trực tuyến qua catalog, điện thoại để mua sp, dv. - Người bán đưa ra mức giá cho sp/dv. - Người mua và người bán có thể thương lượng - Nếu hài lòng, người mua có thể chấp nhận thanh toán cho người bán, chấp nhận thanh toán được mã hóa cùng với chức ký điện tử. - Người bán liên lac với ngân hàng hoặc tổ chức dịch vụ thanh toán của mình để xác nhận thanh toán. - Tổ chức dịch vụ thanh toán giải mã chấp nhận thánh toán và kiểm tra tài khoản hoặc tình trạng tín dụng của người mua hoặc có thể liên hệ với ngân hàng của người mua. - Tổ chức thanh toán đồng ý thanh toán, báo cho người bán và gửi thông điệp hướng dẫn cụ thể về chi tiết thanh toán (VD mã chấp nhận thanh toán). - Khi nhận thông báo đủ ĐK thanh toán người bán chuyển hàng hóa cho người mua, hoặc trong trường hợp mua bán thông tin thì cung cấp chìa khóa giải mã cho người mua để mở một tệp thông tin. - Khi nhận hàng hóa người mua ký và chuyển lại hóa đơn. Khi đó, người bán thông báo cho tổ chức dịch vụ thanh toán hoán tất giao dịch. - Vào cuối chu kỳ kinh doanh, người mua nhận danh sách các giao dịch.
  16. Quản lý đơn hàng trong mô hình B2C - Đảm bảo việc thanh toán của khách hàng. - Kiểm tra hàng hóa có trong kho. - Chuyển hàng. - Bảo hiểm. - Sản xuất. - Các dịch vụ của nhà máy. - Mua và công tác kho vận. - Liên lạc với khách hàng. - Hoàn trả. - Dự báo nhu cầu. - Kế toán.
  17. Các công cụ cung cấp dịch vụ khách hàng Hiên nay, đã có nhiều công cụ web được sử dụng để cung cấp dịch vụ KH khi mua hàng trực tuyến chủ yếu như: các trang web cá nhân hóa, trang FAQ, công cụ theo dõi, phòng chat, e-mail và tự động trả lời Yêu cầu: 1. Hãy thực hiện các bước giao dịch TMĐT giữa khách hàng và 1 website bán hàng cụ thể? 2. Trong các bước giao dịch mua bán hàng qua mạng, bước nào là quan trọng và phức tạp nhất? 3. Liệt kê các trang web bán hàng qua mạng hàng đầu ở Việt Nam và trên thế giới và cho biết mức độ uy tín của các trang web này? Dựa vào đâu để đánh giá chúng?
  18. 2. Đặc điểm của B2B - Các công ty cố gắng tự động hóa quá trình giao dịch trao đổi và hoàn thiện quá trình này. - Thực hiện trực tiếp giữa người mua và người bán hoặc thông qua một đối tác kinh doanh trực tuyến thứ 3 (tổ chức, cá nhân, hoặc một hệ thống điện tử). - Đặc điểm chung của các hoạt động B2B nằm trong chuỗi cung cấp của công ty sản xuất hoặc thương mại. - B2B có 2 loại giao dịch cơ bản: mua ngay lập tức theo giá cung cầu trên thị trường (Spot buying) và mua hàng chiến lược theo hợp đồng dài hạn thỏa thuận giữa người mua và người bán (Strategic sourcing).
  19. Các thông tin giao dịch trong TMĐT B2B • Sản phẩm • Khách hàng • Nhà cung cấp • Quá trình sản xuất • Vận chuyển • Tồn kho • Chuỗi cung cấp • Đối thủ cạnh tranh • Bán hàng và tiếp thị • Quá trình cung cấp hàng hóa và thực hiện
  20. Bán hàng từ catalog điện tử • Đây là cách thức người bán hàng cung cấp cho người mua hàng giỏ mua hàng đã được cá thể hóa. • Giỏ mua hàng giúp lưu trữ thông tin đặt hàng. • Bán hàng trực tiếp giúp giảm các loại chi phí (chi phí xử lý đơn hàng, giấy tờ, tìm kiếm người mua, chi phí quản lý hậu cần ) và tăng quay vòng đơn đặt hàng, tăng khả năng cá thể hóa sản phẩm • Hạn chế của bán hàng từ catalog: xung đột giữa kênh phân phối này với kênh hiện tại; số lượng đối tác kinh doanh trực tuyến phải đủ lớn thì mới cân bằng được hệ thống.
  21. Đấu thầu điện tử • Đây là phương thức sử dụng để mua hàng cho doanh nghiệp. • Người đặt hàng qua máy tính, giảm giá mua hàng vì giảm bớt các khâu mua hàng, tăng khả năng tìm kiếm người bán hàng nhanh hơn, rẻ hơn.
  22. 4.3. TMĐT giữa các doanh nghiệp Đây chính là quá trình hoàn thiện đơn hàng, hậu cần và quản lý chuỗi cung cấp hàng hóa. - Hậu cần điện tử của doanh nghiệp. - Hoàn thiện đơn đặt hàng. - Quản lý chuỗi cung cấp hàng hóa
  23. 4.5. Xây dựng hệ thống TMĐT của doanh nghiệp • Khởi đầu • Chuyển kế hoạch thành hành động • Giải pháp TMĐT
  24. Chuyển kế hoạch thành hành động ●Lựa chọn tên miền: ai mua trước được trước vì nó chỉ tồn tại duy nhất trên Internet. Quản lý chuỗi cung cấp hàng hóa: nhà phân phối, bán buôn và cung cấp dịch vụ vận chuyển. ●Thuê chỗ để lưu trữ trang web ● Thiết kế trang web ● Tăng cường các ứng dụng cho người sử dụng ● Bảo vệ kinh doanh của bạn ● Chuẩn bị cho sự phát triển của công nghệ mới
  25. Chủ đề 5: Sàn giao dịch thƣơng mại điện tử 1. Khái niệm và vai trò của sàn giao dịch TMĐT 2. Các đặc trưng cơ bản của sàn giao dịch TMĐT 3. Phân loại sàn giao dịch TMĐT 4. Lợi ích kinh doanh qua sàn GDTMĐT 5. Các phương thức giao dịch tại sàn GDTMĐT.
  26. Sàn giao dịch TMĐT - Sàn GDTMĐT là một Website mua bán hàng hóa và dịch vụ, nó tạo ra không gian chung nhằm kết nối nhiều người mua và nhiều người bán, không bị giới hạn bởi không gian và thời gian. - Đơn vị quản lý Website không trực tiếp tham gia vào các giao dịch, không chịu trách nhiệm về việc phân phối sản phẩm và quảng bá sản phẩm trên website. Họ chỉ chịu trách nhiệm duy trì môi trường kỹ thuật cho người mua và người bán và điều phối các hoạt động diễn ra trong môi trường đó.
  27. Các đặc trƣng cơ bản của sàn giao dịch TMĐT • Sàn GDTMĐT là một tổ chức kinh doanh dịch vụ đóng vai trò là một môi giới. • Các phương thức giao dịch tại các sàn GDTMĐT rất phong phú, gồm cả mua bán thực và giao dịch khống. • Sàn GDTMĐT thiết lập các quy tắc cho thành viên của mình và áp dụng các hình thức thưởng phạt đối với các thành viên vi phạm. • Số lượng người mua, người bán, nhà cung cấp tham gia rất lớn.
  28. Các đặc trƣng cơ bản của sàn giao dịch TMĐT • Chủng loại hàng hóa rất đa dạng cả hữu hình lẫn vô hình. • Cung cấp thông tin và kết nối khách hàng ngoài các nghiệp vụ thông thường khác như: giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch tương lai, • Các thành viên tham gia sàn giao dịch được quyền khai thác thông tin về thị trường, sản phẩm, chính sách và pháp luật của các nước trong khu vực và trên thế giới cũng như là sử dụng các công cụ hỗ trợ để xây dựng gian hàng trực tuyến.
  29. 4. Lợi ích kinh doanh qua sàn GDTMĐT Đối với doanh nghiệp Đối với khách hàng - Tăng doanh thu - Tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại, giảm ách tắc - Tiết kiệm chi phí giao thông. - Có được thông tin phong phú -Khách hàng có phạm vi - Tạo điều kiện thuận lợi về không lựa chọn rộng rãi và gian và thời gian trong việc thiết phong phú hơn. lập và củng cố các mối quan hệ - Khách hàng được giao kinh doanh. tiếp cùng lúc với nhiều -DN có cơ hội quảng bá thương nhà sản xuất khác nhau hiệu tới bạn hàng quốc tế. khi lựa chọn hàng. - Nâng cao chất lượng dịch vụ - Giao tiếp trực tiếp với khách hàng nhà sản xuất nên giá hàng rẻ hơn và nhanh hơn.
  30. Chủ đề 6: Các hệ thống thanh toán điện tử 1. Thẻ tín dụng, thẻ trả phí 2. Chuyển khoản điện tử 3. Thẻ ghi nợ 4. Tiền mặt điện tử 5. Ví tiền số hóa 6. Các hệ thống lưu trữ giá trị trực tuyến và thẻ thông minh 7. Các hệ thống thanh toán séc điện tử 8. Các hệ thống xuất trình và thanh toán hóa đơn điện tử
  31. 1. Thẻ tín dụng • Trên Internet, quá trình thanh toán thẻ tín dụng được qua một số bước nhằm đảm bảo an toàn và tính xác thực cho cả người mua và người bán. • Việc xử lý thẻ tín dụng trực tuyến có thể được tiến hành theo một trong hai cách sau: - Cách 1: Gửi thẻ tín dụng và các thông tin liên quan trên Internet dưới dạng “thô” (không mã hóa). - Cách 2: Mã hóa toàn bộ các thông tin chi tiết và thẻ tín dụng trước lúc gửi chúng đi khi thực hiện bất cứ giao dịch nào trên mạng.
  32. 3. Thẻ ghi nợ • Thẻ ghi nợ, còn gọi là thẻ séc, là thẻ cho phép thực hiện EFT. • Khi dùng thẻ ghi nợ thực hiện giao dịch, số tiền thanh toán sẽ lập tức được khấu trừ từ tài khoản séc hoặc tk tiết kiệm của KH. • Với thẻ ghi nợ, KH chỉ được phép sử dụng số tiền tương đương với số dư có trong TK của họ.
  33. 3. Thẻ ghi nợ • Đăng ký dễ dàng. • Sử dụng thẻ ghi nợ thay viết séc thanh toán sẽ giúp bảo mật các thông tin cá nhân. • Có thể sử dụng thay cho tiền mặt, séc du lịch và séc thanh toán. • Ở nhiều nơi trên thế giới, người bán hàng sẵn lòng chấp nhận thanh toán bằng thẻ ghi nợ hơn thanh toán bằng séc.
  34. 4. Tiền mặt số hóa • Tiền mặt số hóa (Digital cash), tiền mặt điện tử (E.cash) là một trong những hình thức thanh toán đầu tiên được sử dụng trong TMĐT. • Các hệ thống thanh toán ngang hàng như: PayDirect của Yahoo, Quick Cash của AOL, MoneyZap của Western Union, C2it của Citibank, điển hình là PayPal cho phép thực hiện các giao dịch trực tuyến và chuyển những khoản tiền nhỏ trên Internet, nhưng vẫn phải thực hiện qua trung gian và địa chỉ điện tử cụ thể.
  35. 5. Ví tiền số hóa • Với ví tiền số hóa, KH không cần phải điền các thông tin vào đơn đặt hàng trực tuyến như ở các hình thức thanh toán khác. • KH chỉ cần nhấp chuột vào ví tiền số hóa của mình và phần mềm sẽ tự động điền toàn bộ các thông tin liên quan đến đặt hàng và vận chuyển. • Ví tiền số hóa giúp giảm rủi ro gian lận hay đánh cắp thông tin; mang lại lợi ích cho cả người mua và người bán; các tổ chức trung gian thiết lập ví tiền số hóa cũng thi được phí tính cho mỗi giao dịch.
  36. 7. Các hệ thống thanh toán séc điện tử • Không yêu cầu KH phải tiết lộ các thông tin về tài khoản của mình cho các cá nhân khác trong quá trình giao dịch. • Không yêu cầu KH phải thường xuyên gửi thông tin tài chính nhạy cảm trên web. • Với người bán hàng, đây là hình thức có chi phí thấp hơn nhiều so với thanh toán bằng thẻ tín dụng. • TT bằng séc điện tử nhanh và tiện lợi hơn nhiều so với TT bằng séc giấy trong TM truyền thống.
  37. Chủ đề 7: E-Marketing 1. Marketing trong thời đại CNTT và TMĐT 2. Nghiên cứu thị trường trên Internet 3. Quảng cáo trên Internet 4. Marketing B2B và B2C
  38. 1. Marketing trong thời đại CNTT và TMĐT • Người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận thông tin để giúp họ quyết định mua hay không. Họ cũng chia sẻ với nhau qua giao tiếp ảo đòi hỏi các nhà làm marketing phải biết chi tiết hơn về hành vi mua của KH. • Internet là trung gian phối hợp các phương tiện truyền thông tin công cộng. Nhà làm marketing có thể truy cập tới nhiều sàn xúc tiến các kênh truyền thông khác nhau để gửi các thông tin, quản trị marketing có thể dễ dàng đánh giá được hiệu quả của quảng cáo trực tuyến. • TMĐT đã làm giảm giá bình quân trong nhiều bộ phận thị trường.
  39. 2. Nghiên cứu thị trƣờng trên Internet Quá trình nghiên cứu thị trường trên mạng đặt ra những vấn đề sau: - Phải thường xuyên cập nhật kiến thức, thông tin về lĩnh vực mình kinh doanh bằng cách tham gia vào danh sách email của ngành: DS email hội thảo, người tham gia đưa ra các câu hỏi và bình luận, các thành viên trả lời tự do, DS email bản tin thường kỳ thông báo, DS email bản tin chuyên môn và về chủ đề nhất định trong ngành. - Phải quan tâm thực sự đến các sự kiện xảy ra trong ngành đã được đăng tải trên mạng: hội nghị, triển lãm, thông tin từ hiệp hội thương mại cũng là nguồn thông tin quý giá cho nghiên cứu thị trường. - Những tin tức, số liệu từ các tổ chức, doanh nghiệp nghiên cứu thị trường.
  40. Những ƣu điểm của quảng cáo trên mạng • Khả năng nhắm chọn • Khả năng theo dõi • Khả năng liên tục và linh hoạt • Khả năng tương tác
  41. Quản lý quảng cáo trên mạng • Quản lý phần mềm điều phối luân phiên các quảng cáo. • Theo dõi ghi nhận truyền phát quảng cáo và lập báo cáo theo biểu có sẵn hay theo tùy chọn của KH. • Tối ưu hóa trong truyền phát quảng cáo đa phương tiện hay quảng cáo nắm chọn theo vị trí địa lý. • Phối hợp giữa quản lý, lựa chọn cá nhân của KH và nghiên cứu đối tượng sao cho tổng hợp được dữ liệu để có thể truyền phát những quảng cáo thích hợp đến đối tượng thích hợp và váo thời điểm thích hợp.
  42. Bán quảng cáo trên mạng - Thứ nhất: Chỉ ra và phân loại được những gì mình bán. - Thứ 2: Chuẩn bị nền tảng thiết yếu cho site. - Thứ 3: Nghiên cứu và hiểu rõ được nhu cầu – Mối quan tâm của khán giả vào site. - Thứ 4: Định giá, giảm giá và những ưu đãi đặc biệt. - Thứ 5: Xây dựng chương trình quảng cáo giới thiệu. - Thư 6: Thực hiện bán quảng cáo. - Thứ 7: Xây dựng đội ngũ bán hàng.
  43. 4.1. Marketing B2B Hoạt động marketing của nhà cung cấp phải thực hiện: - Các kế hoạch marketing phải dựa trên phân tích thị trường, nhu cầu KH một cách thật cẩn thận, chi tiết và khoa học. - Phải lựa chọn kênh phân phối thích hợp cho từng đối tượng KH. - Phải thực hiện tốt các giao dịch TM, các hợp đồng kinh tế. - Có các biện pháp nhằm củng cố lòng tin với KH.
  44. 4.2. Marketing B2C • Siêu thị ảo tổ chức theo mô hình B2C trong TMĐT, có 3 đối tác tham gia: người mua, người bán, ngân hàng.
  45. Ngƣời bán • Vào mạng, vào khu vực quản lý siêu thị. • NB xem xét các đơn hàng của người mua, kiểm tra lại đơn hàng. • Với từng đơn hàng, NB kiểm tra, đối chiếu thông tin về thẻ tín dụng của KH để xem tính hợp lệ của thẻ về số tiền và thời gian có giá trị của thẻ. • NB liên hệ với NM theo địa chỉ NM xác định trên dơn hàng để kiểm tra xác nhận đơn hàng lần cuối. • NB chuyển hàng theo địa chỉ đăng ký của NM. • NM nhận hàng, ký vào hóa đơn thanh toán, NB mang chứng từ đến ngân hàng để hoàn thành thủ tục thanh toán.
  46. Cơ sở vật chất kỹ thuật của siêu thị ảo • Các phương tiện CNTT và mạng máy tính; các máy móc thiết bị truyền thông mạng internet, các chuyên gia lập trình, khai tác, quản trị mạng, các nhà cung cấp dịch vụ internet, máy chủ lưu trữ và xử lý dữ liệu, máy quét, máy đọc, máy in mã vạch, máy ảnh, camera chuyên dụng, • Hệ thống nhà kho, nhân lực để chuẩn bị và giao nhận hàng. • Hệ thống thanh toán điện tử.