Giáo trình Vật liệu xây dựng - Chương V: Các thiết bị vận chuyển

Vấn đề vận chuyển trong các nhà máy silicát có ý nghĩa tinh tế và kỹ thuật rất quan trọng, vì
khối lượng vật liệu cần vận chuyên trong gia công rất lớn và nặng nề. Các thiêt bịđể thực hiện công tác
vận chuyển có nhiều loại khác nhau. Ta chỉ xét loại vận chuyển liên tục, còn các thiết bị vận chuyển gián
đoạn như ô tô, máy kéo xe giống không xét đến.
1. Băng tải
băng tải chủ yếu được sử dụng vận chuyển các nguyên liệu có dạng: cục, hạt, bột, các sản phẩm
bao gói hoặc có dạng hình học xác định (như gach, ngói, bát, đĩa…) băng tải có nhiều loại: băng cao su,
lá thép, chăt dẻo… từng điều kiên vận chuyển mà dùng loại này hay loại khác 
pdf 5 trang thamphan 28/12/2022 1420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Vật liệu xây dựng - Chương V: Các thiết bị vận chuyển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_vat_lieu_xay_dung_chuong_v_cac_thiet_bi_van_chuye.pdf

Nội dung text: Giáo trình Vật liệu xây dựng - Chương V: Các thiết bị vận chuyển

  1. Chương V CÁC THIẾT BỊ VẬN CHUYỂN Vấn đề vận chuyển trong các nhà máy silicát có ý nghĩa tinh tế và kỹ thuật rất quan trọng, vì khối lượng vật liệu cần vận chuyên trong gia công rất lớn và nặng nề. Các thiêt bịđể thực hiện công tác vận chuyển có nhiều loại khác nhau. Ta chỉ xét loại vận chuyển liên tục, còn các thiết bị vận chuyển gián đoạn như ô tô, máy kéo xe giống không xét đến. 1. Băng tải băng tải chủ yếu được sử dụng vận chuyển các nguyên liệu có dạng: cục, hạt, bột, các sản phẩm bao gói hoặc có dạng hình học xác định (như gach, ngói, bát, đĩa ) băng tải có nhiều loại: băng cao su, lá thép, chăt dẻo từng điều kiên vận chuyển mà dùng loại này hay loại khác. 1.1 Băng cao su: 1.1.1 cấu tạo: vật liệu Băng tải Con lăn Giá đỡ Hình V.1 Sơ đồ cấu tạo mặt cắt băng tải Băng tải Dầm đỡ Căng băng Con lăn Trụ đỡ
  2. Cấu tạo của băng gồm những sợi vải đan lại được liên kết bằng những lớp cao su, băng đóng vài trò để chịu kéo, còn cao su đóng vai trò che chở cho vải khỏi bị lớp vật liệu mài mòn, cắt đứt. Thông thường người ta chế tạo băng 2 mặt đều phủ lớp cao su dầy hơn, chiều dài của băng, từng theo khoảng cách vận chuyển mà lựa chọn, nhưng thường <600m. Tại đầu băng có hướng quay 2 để đổ băng và làm băng chuyển động. Băng chuyển động nhờ động cơ truyền chuyển qua hộp giảm tốc, đai tuyến hay bánh khoa làm quay hướng quay kéo theo băng chuyển động. Các con lăn có tác dụng để cho băng thẳng, băng được lắp toàn gốc băng. Băng cao su dùng để chuyển vật liệu bột hay hạt có kíck thước nhỏ, trọng lượng không lớn nhiệt độ của vật liệu không cao. Khi trống quay quay làm cho bề mặt trống bị co giãn không đều, do đó có hiện tượng băng trượt trên bề mặt trống quay. Có sức căng bé hướng đến chiều có sức căng lớn, làm cho trống quay và băng dễ mau mòn. Để tránh hiện tượng trượt và tăng sức kéo của băng, thường người ta dùng phương pháp tăng góc ôm của băng, đổi tróng quay theo các sơ đồ cơ cấu chuyển động sau. - Một trống quay chính (chủ động). - Hai trống quay chính (chủ động). - Trục quay ép băng. 1.1.2 Cách nối băng: khi băng hỏng thông thường người ta siết bu lông hay tán ri vê ở 2 đầu băng. Cách nối này đơn giản nhưng kém dẻo, sinh công lớn khi uốn qua trống quay. Hiện nay cách nối tốt nhất là vá chín băng, bằng cách cắt nghiêng băng theo cạch hình thang, ép nóng có nhựa ca su ở 138 - 14 3° trong 4 – 5 giờ. Với cách nối này chỗ đứt bền không kém chỗ khác. đoạnnối băng băng Đường cắt nối Hình 3. Cách nối băng
  3. 1.1.5 Năng suất của băng: Đối với bảng cong, năng xuất được xác định theo công thức: Q=3600fvγ T [ h] f: tiết diện lớp vật liệu trên băng [m 2 ] v: tôcs độ băng m [ s ] γ : trọng lượng riêng T [ m3 ] 2 f= b ⋅ h . 3 b: chiều rộng lớp vật liệu nằn trên băng: b=(0.8-0.9)B.{m} B: chiều rộng của băng[m] h: chiều cao lớp vật liệu trên băng. btg.α b − l h = 2 + c tgαp 2 2 lc: chiều trục lằm ở giữa[m] lc = 0.4B α 2 : góc nghiêng của phế liệu trên băng α 2 = (0.4 − 0.7)α α : góc nghiêng của nguyên liệu ở trọng tải tháo tĩnh. + đối với băng phẳng: Q = 155B 2vγ t [ h] u2 : hệ số phụ thuộc vào độ nghiêng của băng (tra bảng số 155) + đối với băng vận chuyển sản phẩm có hình dạng xác định: gạch ngói, sành sứ, bát đĩa. v Q = 3.6 GKα[t ] a h a: khoảng cách giữa hai sản phẩm [m] v: tốc độ băng m [ s ] G: trọng lượng sản phẩm [KG] Kα : hệ số phụ thuộc vào góc nghiêng (tra bảng) 1.1.6 Tính công suất: 1.2. Băng xích. 1.2.1. Cấu tạo. Băng gồm các lá thép nối lại với nhau bằng các bản lề hai bên băng có lắp xích