Thiết lập bảng vẽ Autocad

1.1 Tạo bản vẽ mẫu đúng tiêu chuẩn Việt Nam

1.1.1 Mục đích.

Để có sự thống nhất về tiêu chuẩn giữa các bản vẽ, việc tạo ra các bản vẽ mẫu theo đúng tiêu chuẩn là rất cần thiết. Việc này sẽ giúp giảm thời gian thiết lập khi thực hiện một bản vẽ mới, đảm bảo tính thống nhất tiêu chuẩn cho các bản vẽ.

Trình tự thực hiện:

  • Định dạng bản vẽ theo đúng TCVN về cách trình bày và bố trí bản vẽ: Khổ giấy, khung tên, đơn vị, định dạng chữ viết, đường nét, dung sai và kích thước hình học…
  • Sau khi đã định dạng, tiến hành lưu thành 1 file mẫu để sử dụng về sau (Hình 1. 1)
docx 45 trang thamphan 02/01/2023 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết lập bảng vẽ Autocad", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxthiet_lap_bang_ve_autocad.docx

Nội dung text: Thiết lập bảng vẽ Autocad

  1. THIẾT LẬP BẢNG VẼ AUTOCAD 1.1 Tạo bản vẽ mẫu đúng tiêu chuẩn Việt Nam 1.1.1 Mục đích. Để có sự thống nhất về tiêu chuẩn giữa các bản vẽ, việc tạo ra các bản vẽ mẫu theo đúng tiêu chuẩn là rất cần thiết. Việc này sẽ giúp giảm thời gian thiết lập khi thực hiện một bản vẽ mới, đảm bảo tính thống nhất tiêu chuẩn cho các bản vẽ. Trình tự thực hiện: Định dạng bản vẽ theo đúng TCVN về cách trình bày và bố trí bản vẽ: Khổ giấy, khung tên, đơn vị, định dạng chữ viết, đường nét, dung sai và kích thước hình học Sau khi đã định dạng, tiến hành lưu thành 1 file mẫu để sử dụng về sau (Hình 1. 1) File\Save as chọn AutoCAD Drawing Template (*.dwt) Hình 1. 1 Lưu file định dạng thành file mẫu để sử dụng.
  2. Vẽ khung tên: Chọn đường bao của tờ giấy, gõ offset  . Gõ khoảng cách offset là 10 enter. Sau đó chọn hướng offset là vào bên trong tờ giấy như hình sau:
  3. Định dạng đường nét cho khung tên: đường bao của tờ giấy ta sẽ tạo ra 1 layer được ẩn khi in (No print), đường khung tên ta chọn nét đậm (0.7mm), các đường bao thấy (0.5mm), đường mãnh, chữ viết và kích thước (nét mãnh 0.25mm). Bảng 1. 1 Danh sách các layer cơ bản sử dụng trong bản vẽ. Kiểu đường nét Kích cỡ Ghi STT Tên layer (LineType) (mm) chú 1 Duong_dam 0.5 2 Duong_manh 0.25 3 Duong_dut 0.25 4 Duong_tam 0.25 6 Khung_ten 0.7 7 Mat_cat 0.7 7 Khung_bao 0.25
  4. Ở lớp Hidden-Line: Theo tiêu chuẩn thì độ dài của chiều dài nét gạch và bề rộng khoảng trống là 4/1mm. Do đó để đảm bảo đúng tiêu chuẩn ta phải thu nhỏ lại tỷ lệ đó bằng cách, từ bàn phím ta nhập“LTS” (LTSCALE), sau đó nhấn Enter. Ngay tại con trỏ, có dòng nhắc, tỷ lệ mặc định là 1, ta nhập giá trị 0.35 và nhấn Enter. Ta sẽ được nét vẽ như hình, đảm bảo tỷ lệ (8/2 và 4/1). 1.1.3 Định dạng chữ viết a. Kiểu chữ Sử dụng bảng mã TCVN 7284 của trường Đại học Bách Khoa TP HCM. Trường Đại học Bách Khoa TP Hồ Chí Minh Khoa Cơ Khí Thiết lập mặc định kiểu chữ cho bản vẽ: Download bộ font: Chép 2 font vào vị trí C:\Windows\Fonts:
  5. Hình 1. 5 Thiết lập font chữ mặc định. Thực hiện xong, kích chọn Set Current Ngoài ra ta có thể nhập giá trị cho các thông số Height, Width Factor và Oblique Angle. - Height Chiều cao kiểu chữ. Nếu muốn xuất hiện dòng nhắc “Height:” khi thực hiện lệnh Text thì nhập giá trị chiều cao là 0. Nếu ta muốn chiều cao của kiểu chữ là cố định khi nhập dòng text thì ta nhập giá trị chiều cao chữ. Ta nhập chiều cao chữ là 3,5. - Width factor Tỷ lệ chiều rộng chữ, nếu bằng 1 thì có tỷ lệ bình thường. Nếu nhỏ hơn 1 thì chữ sẽ co lại, nếu lớn hơn 1 thì chữ sẽ giãn ra. Theo tiêu chuẩn: ▪ Hệ số chiều rộng cho chữ hoa và chữ số là 5/7. ▪ Hệ số chiều rộng cho chữ thường là 4/7. - Oblique angle: Độ nghiêng của chữ. Nếu bằng không thì chữ sẽ thẳng đứng, nếu dương thì chữ sẽ nghiêng sang phải, nếu âm sẽ nghiêng sang trái. Theo tiêu chuẩn, chữ nhập trong bản vẽ là đứng (độ nghiêng là 00) hoặc nghiêng với phương nằm ngang một góc 750 (độ nghiêng 150). Vì ta đã chọn kiểu chữ nghiêng (Italic) nên không cần nhập góc nghiêng nữa. b. Ghi chữ Khuyến nghị là nên sử dụng chế độ canh lề: Chọn No Columns Ví dụ: có 1 hình chữ nhật 100x8, hãy viết chữ có chiều cao 3.5mm và canh giữa khối hình chữ nhật: Gõ MText Enter, ta chọn góc trái dưới của hình chữ nhật và góc phải trên của hình chữ nhật (miễn sao quét hết hình chữ nhật), chọn No columns, chế độ canh lề Middle Center (Ở giữa và trung tâm). Sau đó ta gõ đoạn text vào:
  6. Hộp thoại Dimension Style Manager xuất hiện. Với kiểu chữ mặc định là ISO-25 ta sẽ tiến hành tạo một kiểu mới dựa trên kiểu ISO-25. Ta nhấp chọn nút New trên hộp thoại Dimension Style. Xuất hiện hộp thoại Create New Dimension Style.
  7. “Ta nhập giá trị: 8” ▪ Suppress: Dim Line 1: Bỏ qua đường kích thước thứ nhất. Dim Line 2: Bỏ qua đường kích thước thứ hai. - Extension lines: mục này dùng để xác định đường gióng. ▪ Color: Màu của các đường gióng. ▪ Linetype ext line 1: Xác định dạng đường riêng cho đường gióng thứ nhất. ▪ Linetype ext line 2: Xác định dạng đường riêng cho đường gióng thứ hai. ▪ Lineweight: Định chiều rộng nét vẽ cho đường gióng. ▪ Extend beyond dim lines: Xác định khoảng vượt của đường gióng quá đường kích thước. Trong bản vẽ cơ khí khoảng cách này có khoảng cách từ 2-3 lần chiều rộng nét cơ bản. “Ta nhập giá trị: 1,5”. ▪ Offset from origin: xác định khoảng hở từ điểm bạn chọn đến đường gióng. “Ta nhập giá trị: 0”.
  8. “Ta nhập giá trị: 3,5” - Center Marks: Mục này điều khiển sự xuất hiện của dấu tâm, đường tâm và độ lớn của chúng. ▪ None: Không hiện lên gì cả. ▪ Mark: Hiển thị dấu tâm. ▪ Line: Hiển thị đường tâm. ▪ Size: Xác định kích thước dấu tâm. Dấu tâm Đường tâm - Arc length symbol: Vùng ký hiệu chiều dài cung. Điều khiển sự xuất hiện của ký hiệu cung tròn trong một kích thước chiều dài cung. ▪ Preceding Dimension Text: Đặt ký hiệu chiều dài cung trước chữ số kích thước. ▪ Above Dimension Text: Đặt ký hiệu chiều dài cung trên chữ số kích thước. ▪ None: Không hiển thị chiều dài cung. - Radius Jog Dimension: Góc giữa các đoạn. Điều khiển góc giữa các đoạn gấp khúc của kích thước bán kính được ghi bằng lệnh Dimjogged. Kích thước này ta chỉ ghi khi tâm bán kính nằm ngoài giới hạn bản vẽ. Jog Angle: Xác định góc giữa các đoạn gấp khúc.
  9. ▪ Fill color: Hiển thị và gán màu nền cho chữ số kích thước. Nếu chọn None sẽ không hiển thị màu nền của chữ số kích thước. ▪ Text height: Hiển thị và gán chiều cao chữ số kích thước. Do ta chọn ISO-35 nên mặc định chiều cao là 3.5. ▪ Fraction height scale: Gán tỷ lệ giữa chiều cao chữ số dung sai kích thước và chữ số kích thước. ▪ Draw Frame Around Text: Vẽ khung chữ nhật bao quanh chữ số kích thước. - Text Placement: ▪ Vertical: Điều khiển vị trí của chữ số kích thước theo phương thẳng đứng. Centered: Chữ số kích thước nằm giữa đường kích thước. Above: Vị trí chữ số kích thước nằm trên đường kích thước. Outside: Vị trí chữ số kích thước nằm về hướng đường kích thước có khoảng cách xa nhất từ điểm gốc đường gióng. ▪ Horizontal: Vị trí chữ số kích thước so với đường kích thước và đường gióng. Centered: Chữ số kích thước nằm dọc theo đường kích thước và giữa hai đường gióng. At Ext Line 1: Chữ số kích thước nằm lệch về phía đường gióng thứ nhất. At Ext Line 2: Chữ số kích thước nằm lệch về phía đường gióng thứ hai. Over Ext Line 1: Vị trí chữ số kích thước nằm trên đường gióng thứ nhất. Over Ext Line 2: Vị trí chữ số kích thước nằm trên đường gióng thứ hai. ▪ Offset From Dimension Line: Khoảng cách giữa chữ số kích thước và đường kích thước
  10. ❖ Trang Fit: Trang này dùng để kiểm tra vị trí chữ số kích thước, đầu mũi tên, đường dẫn và đường kích thước. - Fit options: ▪ Either the Text or the Arrows (best fits): Vị trí chữ số kích thước và mũi tên được sắp xếp như sau: o Khi đủ chỗ cho mũi tên và chữ số kích thước thì cả hai sẽ nằm trong hai đường gióng. o Khi đủ chỗ chỉ cho chữ số kích thước thì chữ số kích thước nằm trong hai đường gióng còn mũi tên nằm ngoài. o Khi chỉ đủ chỗ cho mũi tên thì mũi tên nằm giữa hai đường gióng còn chữ số kích thước nằm ngoài. o Khi không đủ chỗ cho chữ số hoặc mũi tên thì cả hai sẽ nằm ngoài hai đường gióng.
  11. Gán vị trí của chữ số kích thước khi di chuyển chúng khỏi vị trí mặc định, khi đó vị trí được xác định bởi kiểu kích thước. ▪ Beside the Dimension Line: Sắp xếp chữ số kích thước bên cạnh đường kích thước. ▪ Over the Dimension Line, with a Leader: Có một đường dẫn nối giữa chữ số kích thước và đường kích thước. ▪ Over the Dimension Line, without a Leader: Không có đường dẫn nối giữa chữ số kích thước và đường kích thước. - Scale for Dimension Features: Gán tỷ lệ kích thước cho toàn bộ bản vẽ hoặc tỷ lệ trong không gian giấy vẽ. ▪ Use Overall Scale Of: Gán tỷ lệ cho toàn bộ các biến của kiểu kích thước. Tỷ lệ này không thay đổi giá trị số của chữ số kích thước. ▪ Scale Dimension to Layout (Paper Space): Xác định hệ số tỷ lệ dựa trên tỷ lệ giữa khung nhìn hiện hành trong không gian vẽ (Model space) và không gian giấy (Paper space). - Fine Tuning: Gán các lựa chọn Fit bổ sung. ▪ Place text manually: Bỏ qua tất cả thiết lập của chữ số kích thước theo phương nằm ngang, khi đó ta chỉ định vị chữ số kích thước theo điểm định vị trí của đường kích thước tại dòng nhắc “Dimension line location”. ▪ Draw dim line between ext lines: Nếu chọn nút này thì bắt buộc có đường kích thước nằm giữa hai đường gióng khi chữ số kích thước nằm ngoài hai đường gióng.
  12. Nếu tại ô Prefix ta nhập ‘%%c’ thì phía trước kích thước sẽ hiển thị ký hiệu ∅. Còn tại Suffix ta nhập ‘mm’ thì phía sau kích thước sẽ hiển thị đơn vị đo là mm. - Measurement Scale: Xác định các lựa chọn cho tỷ lệ đo, bao gồm: ▪ Scale Factor: Gán hệ số tỉ lệ đo chiều dài cho tất cả các dạng kích thước, ngoại trừ kích thước góc. AutoCAD sẽ nhân giá trị của kích thước cho tỷ lệ này. ▪ Apply to Layout Dimensions Only: Áp dụng tỷ lệ chỉ cho các kích thước tạo trên Layouts. Gán hệ số tỷ lệ chiều dài này tương ứng với hệ số tỷ lệ thu phóng hình ảnh cho các đối tượng trong khung nhìn của Model Space. - Zero Suppression: Điều khiển việc không hiển thị các số 0 không có ý nghĩa. ▪ Leading: Bỏ qua các số 0 không có nghĩa đằng trước chữ số kích thước. ▪ Trailing: Bỏ qua các số 0 không có nghĩa trong số các số thập phân. ▪ 0 Feet: Bỏ qua các số 0 không có nghĩa của chữ số kích thước có giá trị nhỏ hơn 1 feet. ▪ 0 Inches: Bỏ qua phần giá trị Inch của chữ số kích thước. - Angular Dimensions: Hiển thị và gán dạng hiện hành cho kích thước góc. ▪ Units Format: Gán dạng đơn vị góc. ▪ Precision: Hiển thị và gán các số thập phân có nghĩa cho đơn vị góc. ▪ Zero Suppression: Bỏ qua các số 0 không có nghĩa. ❖ Trang Alternate Units:
  13. ▪ Multiplier for Alternate Units: Chỉ định hệ số chuyển đổi giữa đơn vị kích thước chính và kích thước chuyển đổi. ▪ Round Distance To: Gán quy tắc làm tròn cho đơn vị chuyển đổi đối với tất cả các loại kích thước, ngoại trừ kích thước góc. Nhập giá trị vào ô soạn thảo. Số các số thập phân có nghĩa phụ thuộc vào việc định độ chính xác. ▪ Prefix: Tiền tố của kích thước chuyển đổi. ▪ Suffix: Hậu tố của kích thước chuyển đổi. - Zero Suppression: Kiểm tra việc bỏ qua các số 0 không có nghĩa. Các lựa chọn: Leading, Trailing, 0 Feet, 0 Inches tương tự đơn vị của chữ số kích thước chính. - Placement: Định vị trí đặt các kích thước chuyển đổi. ▪ After Primary Units: Đặt kích thước chuyển đổi sau chữ số kích thước chính. ▪ Below Primary Units: Đặt kích thước chuyển đổi dưới chữ số kích thước chính. ❖ Trang Tolerance:
  14. o Deviation: Sai lệch dương và âm có giá trị khác nhau. Ta nhập giá trị sai lệch dương vào Upper value và sai lệch âm vào Lower Value. o Limits: Tạo nên các kích thước giới hạn, khi đó AutoCAD sẽ hiển thị giá trị kích thước giới hạn lớn nhất và nhỏ nhất. Giá trị lớn nhất bằng kích thước danh nghĩa cộng với sai lệch trên, giá trị nhỏ nhất bằng kích thước danh nghĩa cộng (trừ) với sai lệch dưới. o Basic: Tạo một khung chữ nhật bao quanh chữ số kích thước. ▪ Precision: Hiển thị và gán số các số thập phân có nghĩa. o Upper Value: Hiển thị và gán giới hạn sai lệch trên. o Lower Value: Hiển thị và gán giới hạn sai lệch dưới. o Scaling for Height: Tỉ số giữa chiều cao chữ số dung sai và chữ số kích thước. o Vertical Position: Điều khiển điểm canh lề của các giá trị dung sai đối với kích thước dung sai dạng symmetrical gồm 3 dạng: Top, Middle, Bottom. - Zero Suppression: Điều khiển sự hiển thị các số 0 không có nghĩa. Tương tự chữ số kích thước bao gồm: leading, trailing, feet và inches. - Alternate Unit Tolerance: Gán độ chính xác và quy tắc bỏ số 0 không có nghĩa đối với các đơn vị dung sai liên kết. ▪ Precision: Hiển thị và gán độ chính xác. Zero Suppression: Điều khiển việc bỏ các số 0 không có nghĩa, tương tự chữ số kích thước. b. Ghi kích thước ❖ Kích thước dài - Dimlinear (DLI): Ghi kích thước ngang (Horizontal), thẳng đứng (Vertical) và nghiêng (Rotated).
  15. Dimradius (DRA): Ghi kích thước bán kính. Dimcenter (DCE): Vẽ đường tâm hoặc dấu tâm. Dimarc (DAR): Ghi chiều dài cung. Dimjogged (DJO): Ghi kích thước bán kính khi tâm nằm ngoài giới hạn bản vẽ. ❖ Kích thước góc Dimangular (DAN): Ghi kích thước góc. Ta có thể sử dụng các lệnh Dimbaseline và Dimcontinue để ghi chuỗi kích thước song song và nối tiếp với một kích thước góc có sẵn.
  16. ❖ Chỉ dẫn các thành phần của kích thước góc Các quy tắc về chỉ dẫn dung sai của kích thước dài cũng áp dụng cho chỉ dẫn dung sai của kích thước góc, chỉ khác là phải luôn luôn ghi rõ đơn vị đo kích thước cơ sở, số thập phân của nó cũng như các sai lệch của kích thước góc (xem các hình bên dưới). Nếu sai lệch của kích thước góc là một số phút của độ hoặc một số giây của phút, thì trước số phút hoặc số giây đó phải ghi 0° hoặc 0°0′. d. Ghi sai lệch hình dạng Độ chính xác hình dạng được quy định bởi dung sai hình dạng. Dung sai hình dạng là dung sai của bề mặt thực của chi tiết so với bề mặt hình học lý tưởng (là bề mặt được xác định bởi các kích thước trên bản vẽ). Lệnh Tolerance (TOL) dùng để ghi dung sai hình dạng và vị trí các bề mặt trên bản vẽ bằng hai hộp thoại Geometric Tolerance và Symbol. Kết hợp với lệnh Leader ta tạo đường dẫn cho ký hiệu dung sai. Ví dụ: ❖ Độ phẳng Với hình chiếu cạnh của khối lập phương như sau:
  17. ❖ Sai lệch hình dạng bề mặt trụ: Độ chính xác prôfin theo mặt cắt ngang bao gồm các dạng + Sai lệch độ tròn: khoảng cách lớn nhất Δ từ các điểm của prôfin thực đến vòng tròn áp. + Sai lệch độ ôvan: sai lệch về độ tròn mà prôfin thực là hình ôvan. + Sai lệch độ phân cạnh: sai lệch về độ tròn mà prôfin thực là hình nhiều cạnh.
  18. ❖ Sai lệch hình dạng phẳng - Độ phẳng: khoảng cách lớn nhất Δ từ các điểm của bề mặt thực đến mặt phẳng áp, trong giới hạn phần chuẩn - Độ thẳng: khoảng cách lớn nhất Δ từ các điểm của prôfin thực đến đường thẳng áp, trong giới hạn phần chuẩn. e. Ghi sai lệch vị trí: Độ chính xác vị trí được quy định bởi dung sai vị trí Dung sai vị trí là dung sai vị trí danh nghĩa của bề mặt (đường trục hay mặt phẳng đối xứng) so với chuẩn, hay dung sai vị trí danh nghĩa giữa các bề mặt của chi tiết
  19. ❖ Độ vuông góc các mặt phẳng - Độ vuông góc các mặt phẳng: sai lệch góc giữa các mặt phẳng so với góc vuông, biểu thị bằng đơn vị dài Δ trên chiều dài phần chuẩn ❖ Độ vuông góc của mặt phẳng hoặc đường tâm đối với đường tâm - Độ vuông góc của mặt phẳng hoặc đường tâm đối với đường tâm: sai lệch góc giữa mặt phẳng hoặc đường tâm và đường tâm chuẩn so với góc vuông, biểu thị bằng đơn vị dài Δ trên chiều dài của phần chuẩn.
  20. ❖ Sai lệch về độ đối xứng f. Độ nhám bề mặt Độ nhám bề mặt được đánh giá theo hai chỉ tiêu: Ra và Rz Sai lệch trung bình số học của prôfin Ra 1 l 1 n Ra = ò| h(x) | dx» å | hi | l 0 n i=1 Chiều cao mấp mô của prôfin theo 10 điểm Rz 1 5 5 Rz = (å Hi max +å Hi min ) 5 1 1
  21. : độ nhám bề mặt theo Ra ≤ 0,63 μm : độ nhám bề mặt theo Rz ≤ 20 μm Bước 1: Click vào biểu tượng ghi độ nhám , hoặc đánh lệnh “AMSURFSYM”. Bước 2: chọn bề mặt cần ghi độ nhám. Bước 3: chọn điểm bắt đầu, click 1 cái, sau đó chọn hướng ghi độ nhám, rồi enter. Hiện ra bảng thông báo như sau: