Bài giảng Sức bền vật liệu - Chương 5: Thuyết bền - Cao Văn Vui

Để kiểm tra bền ở một điểm ở trạng thái ứng suất phức tạp, ta cần làm thí nghiệm phá hoại mẫu
trong điều kiện tương tự, nhưng lại rất khó khăn phức tạp vì:
 Ứng suất nguy hiểm không những phụ thuộc vào độ lớn của các ứng suất chính mà còn phụ
thuộc vào tỷ lệ giữa những ứng suất này ==> số thí nghiệm phải rất nhiều.
 Thí nghiệm kéo nén ba chiều đòi hỏi những thiết bị phức tạp, trong khi đó thí nghiệm kéo
nén một chiều rất phổ biến vì đơn giản.
Vì vậy, không thể căn cứ và thí nghiệm trực tiếp mà phải dựa trên các phán đoán về nguyên nhân
gây ra phá hỏng và giả thiết về độ bền của vật liệu hay còn gọi là thuyết bền.
Thuyết bền là những giả thuyết về nguyên nhân cơ bản của sự phá hoại vật liệu, không phụ thuộc
vào trạng thái ứng suất của vật liệu, nhờ đó ta có thể đánh giá được độ bền của vật liệu ở mọi trạng
thái ứng suất khi ta chỉ biết độ bền của vật liệu ở trạng thái ứng suất đơn
pdf 3 trang thamphan 24/12/2022 4540
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sức bền vật liệu - Chương 5: Thuyết bền - Cao Văn Vui", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_suc_ben_vat_lieu_chuong_5_thuyet_ben_cao_van_vui.pdf

Nội dung text: Bài giảng Sức bền vật liệu - Chương 5: Thuyết bền - Cao Văn Vui

  1. Tóm tắt Chương 5 (sử dụng kết hợp với bài giảng trên lớp) GV: TS. Cao Văn Vui MỤC LỤC Chương 5. THUYẾT BỀN 1 §1. KHÁI NIỆM VỀ THUYẾT BỀN 1 §2. CÁC THUYẾT BỀN 1 2.1 Thuyết bền ứng suất pháp lớn nhất (thuyết bền thứ nhất) 1 2.2 Thuyết bền biến dạng dài tương đối lớn nhất (thuyết bền thứ 2) 2 2.3 Thuyết bền ứng suất tiếp cực đại (thuyết bền thứ 3) 2 2.4 Thuyết bền thế năng biến đổi hình dáng cực đại (thuyết bền thứ 4) 2 2.5 Thuyết bền về trạng thái ứng suất giới hạn (thuyết bền thứ 5 hay thuyết bền Mohr) 2 §3. VIỆC ÁP DỤNG CÁC THUYẾT BỀN 2 i
  2. Tóm tắt Chương 5 (sử dụng kết hợp với bài giảng trên lớp) GV: TS. Cao Văn Vui Trong đó:  t1 là ứng suất tính hay ứng suất tương đương theo thuyết bền thứ nhất.  ok là ứng suất kéo nguy hiểm.  on là ứng suất nén nguy hiểm. 2.2 Thuyết bền biến dạng dài tương đối lớn nhất (thuyết bền thứ 2)       ok    (5-6) t 2 1 2 3 n k 2.3 Thuyết bền ứng suất tiếp cực đại (thuyết bền thứ 3)     (5-7) t3 1 3  k 2.4 Thuyết bền thế năng biến đổi hình dáng cực đại (thuyết bền thứ 4) 2 2 2 t4  1 2 3 1 2 2 3 3 1   k (5-8) 2.5 Thuyết bền về trạng thái ứng suất giới hạn (thuyết bền thứ 5 hay thuyết bền Mohr) Khác với các thuyết bền trước, thuyết bền Mohr được xây dựng bằng thực nghiệm. Điều kiện bền:     t5 1 3  k (5-9)   Với: k   n §3. VIỆC ÁP DỤNG CÁC THUYẾT BỀN Đối với phân tố ở trạng thái ứng suất đơn: dùng thuyết bền 1. Đối với phân tố ở trạng thái ứng suất khối: dùng thuyết bền Mohr hay thuyết bền 2 cho vật liệu dòn; thuyết bền 3, 4 cho vật liệu dẻo. 2