Bài giảng Thiết kế ô tô - Chương 2: Thiết kế bố trí chung ô tô (Phần 1) - Nguyễn Lê Duy Khải

Phân loại ô tô:
a. Theo tải trọng và số chỗ ngồi:
Theo tải trọng và số chỗ ngồi, ô tô được chia thành các loại:
Ô tô có trọng tải nhỏ (hạng nhẹ): Trọng tải chuyên chở nhỏ hơn hoặc bằng 1,5
tấn và ô tô có số chỗ ngồi ít hơn hoặc bằng 9 chỗ ngồi.
Ô tô có trọng tải trung bình (hạng vừa): Trọng tải chuyên chở lớn hơn 1,5 tấn và
nhỏ hơn 3,5 tấn hoặc có số chỗ ngồi lớn hơn 9 và nhỏ hơn 30 chỗ.
Ô tô có trọng tải lớn (hạng lớn): Trọng tải chuyên chở lớn hơn hoặc bằng 3,5 tấn
hoặc số chỗ ngồi lớn hơn hoặc bằng 30 chỗ ngồi.
Ô tô có trọng tải rất lớn (hạng nặng): Tải trọng chuyên chở lớn hơn 20 tấn,
thường được sử dụng ở các vùng mỏ
pdf 38 trang thamphan 26/12/2022 3640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết kế ô tô - Chương 2: Thiết kế bố trí chung ô tô (Phần 1) - Nguyễn Lê Duy Khải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thiet_ke_o_to_chuong_2_thiet_ke_bo_tri_chung_o_to.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thiết kế ô tô - Chương 2: Thiết kế bố trí chung ô tô (Phần 1) - Nguyễn Lê Duy Khải

  1. Chương 2 Thiết kế bố trí chung ơ tơ TS. Nguyễn Lê Duy Khải nldkhai@yahoo.com 0168.960.8039 - 2017 -
  2. 1. Các thơng số BTC ơ tơ 1.1 Thơng số chung:  Cơng thức cấu tạo: 4x2, 4x4 Bánh xe chủ động là bánh xe nhận được công suất truyền từ động cơ đến, khi bánh xe chủ động quay sẽ làm ô tô chuyển động. Nếu các bánh sau là bánh chủ động, ta có xe rear-wheel drive (RWD). Nếu các bánh trước là bánh chủ động, ta có front-wheel drive (FWD). Nếu cả 4 bánh đều là bánh chủ động, ta có four-wheel drive (4WD) hoặc all-wheel drive (AWD). Nếu ký hiệu: a – Số đầu trục b – Số đầu trục chủ động thì công thức bánh xe được viết là a x b. 3
  3. 1.1 Thơng số chung: loại xe Phân loại ô tô: a. Theo tải trọng và số chỗ ngồi: Theo tải trọng và số chỗ ngồi, ô tô được chia thành các loại:  Ô tô có trọng tải nhỏ (hạng nhẹ): Trọng tải chuyên chở nhỏ hơn hoặc bằng 1,5 tấn và ô tô có số chỗ ngồi ít hơn hoặc bằng 9 chỗ ngồi.  Ô tô có trọng tải trung bình (hạng vừa): Trọng tải chuyên chở lớn hơn 1,5 tấn và nhỏ hơn 3,5 tấn hoặc có số chỗ ngồi lớn hơn 9 và nhỏ hơn 30 chỗ.  Ô tô có trọng tải lớn (hạng lớn): Trọng tải chuyên chở lớn hơn hoặc bằng 3,5 tấn hoặc số chỗ ngồi lớn hơn hoặc bằng 30 chỗ ngồi.  Ô tô có trọng tải rất lớn (hạng nặng): Tải trọng chuyên chở lớn hơn 20 tấn, thường được sử dụng ở các vùng mỏ. b. Theo nhiên liệu sử dụng: Dụa vào nhiên liệu sử dụng, ô tô được chia thành các loại:  Ô tô chạy xăng;  Ô tô chạy dầu diesel;  Ô tô chạy bằng khí gas (LPG, CNG)  Ô tô đa nhiên liệu (xăng, diesel, gas);  Ô tô chạy điện. 5
  4. 1.1 Thơng số chung: loại xe 7
  5. 1.1 Thơng số chung: loại xe 9
  6. 1.1 Thơng số chung: ơ tơ con Các dạng ô tô con . Sedan: Có vỏ cứng, 2-4 cửa . Hardtop: Mui kim loại cứng, không có khung đứng giữa 2 cửa trước và sau . Hatchback: Kiểu sedan có khoang hành lý thu gọn trong cabin, cửa lật phía sau vát thẳng từ đèn hậu lên nóc cabin, bản lề mở lên phía trên. 11
  7. 1.1 Thơng số chung: loại xe 13
  8. 1.1 Thơng số chung: ơ tơ tải Các dạng ô tô tải 1. Tải thùng hở 2. Tải mui phủ bạt 3. Tải thùng kín 4. Thùng tự đổ 5. Tải cẩu 6. Bảo ôn 7. Đông lạnh 8. Xitec (bồn) 15
  9. 1.1 Thơng số chung: ơ tơ chuyên dùng 17
  10. 1.1 Thơng số chung: loại xe 19
  11. 1.2 Thơng số về kích thước 1.2 Thơng số về kích thước:  Bản vẽ sơ đồ BTC: đứng, bằng, trước, sau  Các thơng số kích thước bên ngồi:  Lo, L x B x H, B01, B02  Lth x Bth x Hth 21
  12. 1.2 Thơng số về kích thước Tương quan Hmax và Wt Bán kính quay vịng nhỏ nhất 23
  13. 1.2 Thơng số về kích thước Điểm mù trên ơ tơ 25
  14. 1.2 Thơng số về kích thước 27
  15. 1.2 Thơng số về kích thước 29
  16. 1.2 Thơng số về kích thước 31
  17. 1.2 Thơng số về kích thước 33
  18. 1.2 Thơng số về kích thước Sự biến dạng của đệm ghế và đệm lưng dưới tải trọng người ngồi 35
  19. 1.3 Thơng số về trọng lượng Theo 22 TCN 307 - 03:  Khối lượng phân bố lên trục dẫn hướng khơng được nhỏ hơn 25% khối lượng ơ tơ ứng với từng trường hợp xe khơng tải hoặc đầy tải.  Khối lượng cho phép phân bố lên các trục:  Trục đơn: 10 tấn  Trục kép: phụ thuộc khoảng cách hai tâm trục d  d < 1.0 m: 11 tấn  1.0 d 1.3 m: 16 tấn  d 1.3 m: 18 tấn 37