Bài giảng Thiết kế ô tô - Chương 4: Thiết kế hộp sốp - Nguyễn Lê Duy Khải
2. Yêu cầu làm việc
1. Các yêu cầu kỹ thuật:
• Đảm bảo tỷ số truyền: Đủ cấp số, giá trị các cấp số bảo đảm thay
đổi moment động cơ phù hợp với điều kiện đường.
2. Yêu cầu đặc trưng:
• Sự thay đổi tỷ số truyền nhẹ nhàng, êm dịu, an toàn (sang số khi các trục quay).
• Có số lùi.
• Có số dừng (số 0) để ngắt lâu dài.
1. Yêu cầu chung: kích thước, trọng lượng nhỏ nhất, đủ bền, giá thành
hạ, có tính công nghệ cao, …
1. Các yêu cầu kỹ thuật:
• Đảm bảo tỷ số truyền: Đủ cấp số, giá trị các cấp số bảo đảm thay
đổi moment động cơ phù hợp với điều kiện đường.
2. Yêu cầu đặc trưng:
• Sự thay đổi tỷ số truyền nhẹ nhàng, êm dịu, an toàn (sang số khi các trục quay).
• Có số lùi.
• Có số dừng (số 0) để ngắt lâu dài.
1. Yêu cầu chung: kích thước, trọng lượng nhỏ nhất, đủ bền, giá thành
hạ, có tính công nghệ cao, …
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết kế ô tô - Chương 4: Thiết kế hộp sốp - Nguyễn Lê Duy Khải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_thiet_ke_o_to_chuong_4_thiet_ke_hop_sop_nguyen_le.pdf
Nội dung text: Bài giảng Thiết kế ô tô - Chương 4: Thiết kế hộp sốp - Nguyễn Lê Duy Khải
- Chương 4 Thiết kế hộp số TS. Nguyễn Lê Duy Khải nldkhai@yahoo.com 0168.960.8039 ĐH BÁCH KHOA TPHCM - 2017 - 1
- 1. Điều kiện làm việc • Các thông số của động cơ: Memax, Nemax • Các thông số của đường: • Tốc độ tối đa Vmax • Khả năng leo dốc cực đại • Trọng lượng xe, công thức bánh xe, phân bố tải lên cầu chủ động, cỡ lốp. 3
- 3. Chọn phương án bố trí chung Hộp số là một bộ phận của HTTL Căn cứ chọn hộp số là từ phương án bố trí chung HTTL. + HTTL cùng phía Hộp số hai trục. + HTTL khác phía Hộp số ba trục. 5
- 3.1 Hộp số hai trục Hộp số hai trục thường dùng cho HTTL cùng phía vì đường truyền phù hợp. 7
- 3.1 Hộp số hai trục 9
- 3.2 Hộp số ba trục - Có ba trục, trục vào và trục ra đồng tâm. - Mỗi cấp số được truyền qua 02 cặp bánh răng có kích thước nhỏ khi cần tỷ số truyền lớn phù hợp cho xe có tải trọng lớn (lý do sử dụng HTTL khác phía!) - Có số truyền thẳng. 11
- 3.3 Hộp số nhiều cấp 13
- 4.1 Chọn số cấp Ảnh hưởng số cấp hộp số đến tính năng động lực học của ô tô 15
- 4.2 Tính tỷ số truyền lực chính 2 .rbx . n emax i0 60.ihn . i pc . vmax Trong đó: + i hn : tỷ số truyền của hộp số ở số truyền cao nhất + i pc : tỷ số truyền của hộp số phụ hay hộp phân phối + n e max : số vòng quay lớn nhất của động cơ ứng với vận tốc max 17
- 4.3 Tính tỷ số truyền thấp 19
- 4.4 Tỷ số truyền trung gian Chọn tỷ số truyền theo cấp số điều hoà: Khoaûng toác ñoä giöõa caùc soá truyeàn Pe laø nhö nhau. ’’ n v n 3 ’’ ’ v n-1=v n 2 1 ’’ ’ v 1=v 2 ’ v 1 0 ' ’ ’ ’ ’’ n e1 n e2 n e3 n en n e 21
- 4.4 Tỷ số truyền trung gian (Source: Advanced Vehicle Technology) 23
- 4.4 Tỷ số truyền trung gian i Khoảng tỷ số truyền D: D I icao Giả thiết tỷ số truyền theo cấp số nhân công bội trung bình qtb Công suất riêng (mã lực/tấn) Công bội trung bình 15 1.8 Từ D, qtb xác định được số cấp m cần thiết: lg D m 1 lg qtb m 1 D qtb m 1 qtb D 25
- 4.4 Tỷ số truyền trung gian 1 1 1 1 1 1 a ihII i hI i hIII i hII i hn i h( n 1) (n 1) ihI ihk (n k ) ( k 1) ihI 27
- 4.6 Kích thước chiều trục 29
- 4.6 Kích thước chiều trục 31
- 4.6 Chọn số răng hộp số hai trục 33
- 4.7 Chọn số răng hộp số ba trục 35
- 4.8 Chọn hệ số dịch chỉnh 37
- 5.2 Thiết kế cơ cấu điều khiển Cơ cấu điều khiển là đặc trưng của ô tô, vì quá trình chuyển số thực hiện khi ô tô đang chuyển động. (Các hộp số khác có thể sang số khi ở trạng thái dừng, ví dụ các băng tải) Yêu cầu: 1. Sang số êm, không va đập. 2. Chính xác trong quá trình chuyển số, giữ đúng số trong khi làm việc ổn định. 3. An toàn: có nhiều bánh răng, nhiều đường truyền nhưng chỉ cho phép gài duy nhất một tay số tại một thời điểm. 4. Lực điều khiển và hành trình điều khiển phù hợp. 39
- 5.2 Thiết kế cơ cấu điều khiển 41
- 5.2 Thiết kế cơ cấu điều khiển 43
- 5.4 Bộ đồng tốc Khi gài số, nếu vận tốc góc phần chủ động 1 khác vận tốc góc phần bị động 2 thì va đập xảy ra (trường hợp ống gài số). Bộ đồng tốc là một ống gài số đặc biệt, có thêm cơ cấu đặc biệt, chỉ cho gài số khi 1 = 2. Bộ đồng tốc hoạt động trên nguyên tắc lực quán tính, dùng quán tính của chi tiết chuyển động để hãm không cho gài số khi chưa đồng tốc. Khi đã đồng tốc thì lực quán tính mất đi. Có nhiều dạng kết cấu: 1. Kiểu khóa hãm (xe tải trọng nhỏ). 2. Kiểu chốt (xe tải trọng lớn). 45
- 5.4.1 Bộ đồng tốc kiểu khóa hãm 47
- 5.4.1 Bộ đồng tốc kiểu khóa hãm Bắt đầu đồng tốc 49
- 5.4.1 Bộ đồng tốc kiểu khóa hãm Giữa quá trình đồng tốc 51
- 5.4.2 Bộ đồng tốc kiểu chốt 53
- 5.4.2 Bộ đồng tốc kiểu chốt 55
- 5.4.3 Moment ma sát bộ đồng tốc Moment ma sát của bộ đồng tốc được tính theo công thức: 57
- 5.4.3 Moment ma sát bộ đồng tốc 59
- 5.4.3 Moment ma sát bộ đồng tốc 61
- 5.4.3 Bán kính ma sát bộ đồng tốc 63
- 5.4.3 Lực điều khiển 65
- 5.4.3 Góc nghiêng bề mặt hãm 67
- 5.4.3 Công trượt riêng của đồng tốc 69
- 5.6 Cơ cấu khóa hãm - Đảm bảo an toàn: chỉ một số được gài tại mỗi thời điểm. 71