Bài giảng Tổ chức thi công - Chương 3: Tổ chức thi công dây chuyền và cách thành lập tiến độ xiên - Luong Duc Long

Phương pháp tuần tự: (hình 1)

 Nghĩa là xây dựng xong hoàn toàn ngôi nhà thứ nhất ta tiến
hành xây dựng ngôi nhà thứ hai và lần lượt như vậy đến ngôi
nhà thứ m.

1 là nhu cầu tài nguyên r1 = R / To1
(còn gọi là cường độ: lượng tài nguyên/ 1 đơn vị thời gian).
? R là nhu cầu tài nguyên xây dựng m ngôi nhà

pdf 53 trang thamphan 26/12/2022 4100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổ chức thi công - Chương 3: Tổ chức thi công dây chuyền và cách thành lập tiến độ xiên - Luong Duc Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_to_chuc_thi_cong_chuong_3_to_chuc_thi_cong_day_chu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tổ chức thi công - Chương 3: Tổ chức thi công dây chuyền và cách thành lập tiến độ xiên - Luong Duc Long

  1. CHƯƠNG 3 TỔ CHỨC THI CÔNG DÂY CHUYỀØÙÀN VÀ CÁCH THA ØNH LA ÄP TIẾN ĐỘ XIÊN 1
  2. 3.1.2 Các ppgppgyyhương pháp thi công dây chuyền: 1. Phương pháp tuần tự: (hình 1) . Nghĩa là xây dựng xong hoàn toàn ngôi nhà thứ nhất ta tiến hành xây dựng ngôi nhà thứ hai và lần lượt như vậy đến ngôi nhà thứ m.  To1 =mt:= m.t : thơthơiøi gian hoahoanøntha thanhønh m ngongoiâi nhà.  t: thời gian hoàn thành 1 ngôi nhà.  r1 là nhu cầu tài nguyên r1 = R / To1 (còn gọi là cường độ: lượng tài nguyên/ 1 đơn vị thời gian).  R là nhu cầu tài nguyên xây dựng m ngôi nhà. 3
  3. 2. PHƯƠNG PHAP PHÁP SONG SONG 2. Phươnggppgg() pháp song song (Hình 2) . Nghĩa là cùng một lúc đồng loạt tiến hành khởi công xây dựng từ ngôi nhà 1 đến ngôi nhà m. . Thời gian thực hiện m ngôi nhà T02 = t (thời gian xây dựng 1 ngôi nhà). . Nhu cầu tài nguyên là: r2 ggpấp m lần r1 5
  4. 3. PHƯƠNG PHAP PHÁPDA DAYÂYCHUYE CHUYEN:ÀN: (H.3) 7
  5. 3. PHƯƠNG PHAP PHÁPDA DAYÂYCHUYE CHUYENÀN . Nghĩa là các tổ đội công nhân chuyên nghiệp tuần tự liâliên tục ti iáến h høhhiành thi cô ng cô ng v iäiệc r iâiêng cu ûa mì ìhnh từ ngôi nhà này sang ngôi nhà khác. Như hình c đội 1 tuatuanàntưthico tự thi congâng quá trình 1 lien liêntuctư tục từ ngongoiâi nha ø 1đe1 đenán ngôi nhà m, rồi đội 2, 3 và 4 cũng tuần tự thi công các quá trình 2, 3, 4 liên tục từ ngôi nhà 1 đến ngôi nhà m. K ết quả về àthời thời g ian va ø n ha ân va ätlưät lực n hưhìhhư hình vẽ c. . Nhận xet: xét: To2 <T< To3 <T< To1 r 1< rdc < r2 9
  6. 3.2 CÁCH THÀNH LẬP TIẾÄÂÁN ĐỘ XIÊN . Tiến độ xie ân là mộäpgt kiểu mô phỏng cách thức thưcï hiện các biện pháp kỹ thuật thi công đã được nghiên cứu kỹ dưới dạng kế hoạch hóa tổ chức xây dựng nhờ một đ ồ thị Đ ềù cac ma ø tđtrong đó tttrục tung đ ồ thị d ungø biểu diễn không gian và trục hoành đồ thị dùng biểu diễn thời gian. Mỗi mộägt đường xiên tron gïäg tọa độ Đề các chính là một tổ đội công nhân chuyên nghiệp, có nghiệp vụ riêng, được trang bị đồ nghề riêng tuần tự lalamømrie riengâng việc cua củamìnhtư mình từ đoanđoạn nay này (kho(khongâng gian nanay)øy) qua đoạn khác (không gian khác). 11
  7. Ví dụ thi công dây chuyền . Trong đó: Tường kè được chia làm 5 đoạn nhỏ để thi công tuần tự từng đoạn. - Đường xiên 1 là tổ cốp pha có 10 người thi công từ đoạn 1 đến đoạn 5 - Đường xiên 2 là tổ cốt thép có 10 người thi công từ đoạn 1 đến đoạn 5 - Đường xiên 3 là tổ bêtông có 20 người thi công từ đoạn 1 đến đoạn 5 . Sau khi đổ bêtông xong đoạn 1 thì cho 2 người dưỡng hộ bêtông trong 2 ngày. - Đường xiên 4 là tổ dỡ cốp pha, dàn dáo có 5 người lần lượt thi công từ đoạn 1 đến đoạn 5 - Thời ggggygy(gy)ian làm công tác bêtông này là 10 ngày (T = 10 ngày) 13
  8. 3.3 DÂY CHUYỀN ĐƠN . Định nghĩa: Một đội (tổ) công nhân chuyên nghiệp thực hiện công việc của mình tuầáàn tự trong tất cả các phân đọan, mà kết quả hình thành xong một quá trình công tác nhanhatát định thì hình thanh thành một day dây chuyechuyenàn đơn (như day dây chuyền ván khuôn, cốt thép, đổ bêtông .) . Chu kyygø công tác: khối lượïgng công tác mà tổ côn g nhân chuyên nghiệp hòan thành trong mỗi phân đọan công tác. . Module chu kỳ K (nhịp dây chuyền): khỏang thời gian đội công nhân chuyên nghiệp hòan thành khối lượng công tác của mình trong mỗi đoạn công tác. 15
  9. 3323.3.2 DaDayây chuyechuyenàn đơn khokhongâng đođongàng nhịp . Là dây chuyền có K const (trong tấûùhđ)át cả các phân đọan). Muo án vẽ no ù cần tính Ki (module chu kỳ trên từng phân đọan của dây chuyền đơn) bằáèng cách: có pi là khối lượng công tác trên mỗi phân đọan; i là năng suất trong một ca (8 tiếng); . Tính,vẽ dần cho từng phân đọan. . Thời gian dây chuyền đơn P K i i i m t  K i 1 17
  10. 3.4 DAY DÂY CHUYECHUYENÀNKY KỸ THUẬT (TT) . Địịga:nh nghĩa: là mộäyyt nhóm các dây chuyền đơn có liên quan kỹ thuật với nhau mà sản phẩm là một bộ phận công trình. 3.4.1- Dây chuyềààn kỹ thuật đồng nhịp: + Dây chuyền liên tục (H.1) + DâDây ch uyề n gi iùán đoạn (H2)(H.2) - Gián đọan kỹ thuật là do sau khi thực hiện những quá trình ươt ướt phai phảiđe để một thơi thờigianchơ gian chờ đơiđợi cho khô (đổ BT, tráng lát, sơn vôi, gắn vữa mối nối ) - n là số dâyyy chuyền đơn (số đo äi công nhân chuy ên nghiệp); tk là tổng thời gian bị gián đọan kỹ thuật. 19
  11. 3.4.2 DÂY CHUYỀN KỸ THUẬT ĐỒÙÄÀNG NHỊP KHÁC ĐIỆU 3423.4.2- DaDayây chuyen chuyềnky kỹ thuật đong đồng nhịp khac khác điệu: . Dây chuyền 1, 3 có cùng nhịp K. . Dâyyy chuyền 2 có nhịp 2K. . Lý do khác nhịp vì công nhân có nghề nghiệp khác nhau, cấu tạo công trình từng chỗ khác nhau, năng suất lao động khác KkhùK khác nh au . Khuyết điểm: do dây chuyền được thực hiện trên nguyên tắc: dâyyy chuyền 1 ra, ,yy dây chuyền 2 mới vào đươcï , do đó dẫn đến gián đọan tổ chức, kéo dài thời gian làm ảnh hưởng nhiều đến thời gian xây dựng (nghĩa là kéo dài Tg thời gian hoàn thathanhønh dự aan)ùn) 21
  12. 3.4.3 DÂY CHUYỀN KỸ THUẬT LIÊN TỤC NHIỀÀÀU TẦNG CAO Hình 4.13 Dây chuyền kỹ thuật liên tục nhiều tầng cao 23
  13. 3.4.4 DÂY CHUYỀN KHONGÂØ CUNG NHỊP ĐIỆU (thực tếáá rất hay gặp) 25
  14. 3.4.5 DÂY CHUYỀN TC KHUNG BT TOÀN KHỐØÀÀÁI KHUNG NHÀ NHIỀU TẦNG . Nhận xexet:ùt: cocongâng tac tácbe betongâtông (BT) có hai gian gián đoanđoạn kỹ thuật là . Thơơgacơđời gian chờ đợi cho đe án khi đươc đượcp phe epdứp dựnggda dàn da dao,ùo, ván khuôn trên các kết cấu mới đổ BT: t1 . Thời ggïian chờ đợi cho đến khi tháo dỡ đươ ï,ïc dàn dáo, ván khuôn: t2 . Ví dụ: cần tổ chức thi công một khung nhà BTCT hai tầng theo phương pháp dây chuyền thể hiện bằng tiến độ xiên: 27
  15. 3.4.5 DÂY CHUYỀN TC KHUNG BT TOÀN KHỐØÀÀÁI KHUNG NHÀ NHIỀU TẦNG . BieBietát: . Tầng một chia thành m1 đoạn; tầng hai chia thành m2 đoạn . t1 - thời gian chờ đợi cho đến khi được phép dựng dàn gg,iáo, ván khuôn lên kết cấu mới đổ bêtông . . t2 - thời gian chờ đợi cho đến khi được phép tháo dỡ dàn giáo, ván khuôn. 29
  16. . Thời gian thi công bằng K a T ( m n 1) t 2 A 1 . Nếu số đoạn chia của mỗi tầng bằng nhau và bằng m thì thời gian thi công của dây chuyền kỹ thuật là K T (am n 1) t A 2 . Trong đó: a - số tầngg; nhà; m - số ppïgäghân đoạn trong một tầng. 31
  17. . Vì dây chuyền đặt ván khuôn dàn dáo chỉ có thể bắt đầu ở tầngggg 2 sau khi thời gian gián đoanï kyyäõ thuật t1 đã kết thúc , để đảm bảo cho tầng dưới chịu được lực thì m  K (n 1)K 1 t A A 1 . Neuá cho (1) bangè (2) thì sẽù ruttt ra tongåù quat số phanâ đtđọan tối thiểu tại tầng dưới phải bằng: A  t m n 1 1 min K Để qqguá trình thi công được liên tục thì số p pghân đoạn tầng dưới phải chia thỏa mãn điều kiện: m mmin. 33
  18. A (T t 2 ) Q 1 m 1 n 1 K Q A (T t 2 ) Q 2 Q 2 m 2 n 1 m 1 K Q Q 1 A (T t 2 ) Q a Q a m a n 1 m 1 K Q Q 1 . Trong đó: Q1 - khối lượng công tác ở tầng thứ 1; . Q2 - khối lượng công tác ở tầng thứ 2. . Qa - khối lượïgng công tác ở tầng thứ a. . Q - khối lượng công tác ở các tầng. 35
  19. SỐ BỘ VAVANÙNKHUO KHUONÂN . Có b bộ ván khuôn luân lưu v lần thì lấp đầy phân a đoạn.  m 1 a . Vậy:  m A  t b 1 n 1 2 v K . Ghi chú: . độ luân lưu ván khuôn (v) và số bộ ván khuôn (b) có thể xác định riêng rẽ cho ván thành và ván đáy (vì thời gian tháo dỡ ván khuôn thành và ván khuôn đáy khá c n hau ng hĩa la ø t2 kh á c nh au) 37
  20. 3.5.1 CÁC TRƯỜNG HỢP LẮP GHÉP THEO PHƯƠNG PHAPÙÀ TUAN T Ụ – TH1 a) TrươTrươngøng hơphợp 1 : cacanàntrucđigiư trục đi giưãa khau khẩu độ (H . 4. 16) có bobonán dây chuyền đơn là: . Daayây c huye uyenàn 1::apcộtvadacauca Lắp cột và dầm cầu chay.ïy. . Dây chuyền 2: Điều chỉnh và gắn mối nối chân cột. . DaDayây chuyen chuyền3: 3: LaLapépvìke vì keòova và tatamámma maiùi. . Dây chuyền 4: Điều chỉnh dầm cầu chạy và gắn mối nối panel mai. mái. 39
  21. . Kết hợp cả việ c cần trụ c cha ïy biên, thời g ian lắp mái nhanh hơn lắp cột thì thời gian T của dây chuyền thứ nhất (thời gian lắp cột và kết cấu cùng hàng) phải thỏa mãn điều kiện tC tC T tmin hay T (tV tK ) t'C t'C . Khi cần trục đi giữa khẩu độ thì tC = t’C . Xác định trị số cho 2 trường hợp: t C t . Nếááu thì lấy 1 C t m t m t . Nếu thì lấy C 1 t m 45
  22. 3.6 DÂY CHUYỀN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NHÀ DADANÂNDUNG DỤNG . Định nghĩa: Dây chuyền công trình là dây chuyền gồm nhiều dây chuyền kỹ thuật cần thiết để xây dựng một công trình hoặc mộhùät nhóm cô ng trì ìhđành đồng cỡ h ay đ đàliồng loại. . Xây dựng nhà ở nhiều tầng thường phân ra làm bốn giai đoạn kỹ thuật (4 dây chuyền kỹ thuật): . Giai đoạn I: xây dựng phầààn ngầm dưới mặt đấ t. . Giai đoạn II: xây dựng phần nhà nổi trên mặt đất. . Giai đoanï III: công tác làm mái. . Giai đoạn IV: công tác hòan thiện. . Công tác điện nước và thiết bị vệ sinh tham gia từng phần một trong cacacùc giai đoa đoanïn ky õ thuật tren trên. . Mỗi giai đoạn kỹ thuật gồm nhiều quá trình công tác riêng. . Phân chia phân đoạn nhà nhiều tầng thường lấy kích thước bằng nhau (khoi (khối lươ lươngïng cocongâng tac tácba bangèng nhau) . Trong một tatangàng lay lấy một đơn nguyên nhà làm một phân đoạn. 47
  23. NHỊP DÂY CHUYỀN (MODULE CHU KỲ K) . Khi thiết kế ta chỉ chọn ra dây chuyền chính để tính modldule ch u k køKdâỳ K, dây ch uyề n ph ụ kh khâông tí íhnh ma øláø lấy theo nhịp của dây chuyền chính này. Cách tiến hành: . a -Tính nhịp day dây chuyen chuyềnkhiqua khi quá trình thi cocongâng la ø cơ giới hóa: q K (ø(ngày, ca ) N m . Trong đó: . q - số ca, kíp mamaýyca canànthie thietátđe để hohoanøan thathanhønh khokhoiái lươnglượng công tác trong một phân đoạn thi công. . Nm - số máy sử dụng thi công. 49