Bài giảng Trắc địa đại cương

Trắc địa là lĩnh vực khoa học kỹ thuật liên quan đến việc:
Thu thập thông tin (hình dạng kích thước, vị
trí cao độ, đặc tính) của bề mặt đất và các đối
tượng về bề mặt đất.
Xử lý, phân tích các thông tin thu thập được
theo mục đích sử dụng
Mô tả các thông tin thu thập được dưới dạng:
bản đồ, biểu đồ, bảng thống kê…. 
pdf 171 trang thamphan 30/12/2022 520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Trắc địa đại cương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_trac_dia_dai_cuong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Trắc địa đại cương

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC CBGD: Nguyễn Tấn Lực
  2. CHƯƠNG 0 GIỚI THIỆU MÔN HỌC Triển khai bố trí phục vụ thi công và quan trắc biến dạng công trình. Nói theo các dân gian: Trắc là đo đạc; Địa là đất đai. Cho nên ta có thể hiểu Trắc địa là ngành đo đạc về đất đai. 3
  3. CHƯƠNG 0 GIỚI THIỆU MÔN HỌC Các chuyên ngành của lĩnh vực Trắc địa gồm: - Đo đạc biển - Trắc địa công trình - Bản đồ chuyên đề. 5
  4. CHƯƠNG 1 TRÁI ĐẤT VÀ PHƯƠNG PHÁP BIỂU DIỄN 7
  5. 1.1.1 HÌNH DẠNG Geoid là mặt nước biển trung bình , yên tĩnh, xuyên qua các hải đảo và lục địa tạo thành mặt cong khép kín 9
  6. 1.1.1 HÌNH DẠNG Đặc điểm của mặt Geoid Việt Nam lấy mặt thủy chuẩn (0m) tiếp xúc mặt geoid tại điểm nghiệm triều ở Đồ Sơn, Hòn Dấu, Hải Phòng làm mặt tham chiếu độ cao. Các mặt thủy chuẩn tham chiếu độ cao không tiếp xúc mặt geoid gọi là mặt thủy chuẩn giả định. Độ cao xác định so với các mặt này gọi là độ cao giả định 11
  7. 1.1.2 KÍCH THƯỚC 13
  8. 1.1.2 KÍCH THƯỚC Các loại ellipsoid đã và đang sử dụng tại Việt Nam Tác giả Quốc Năm Bán kính Bán kính nhỏ Độ dẹt gia lớn a (m) b (m) Krasovski Liên Xô 1940 6.378.245 6.356.863 1/298,3 (cũ) WGS 84 Hoa Kỳ 1984 6.378.137 6.356.752,3 1/298,257 15
  9. 1.2 HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ ( , ) 1.2.1 KINH TUYẾN, VĨ TUYẾN Kinh tuyến: giao tuyến của mặt phẳng chứa trục quay của ellipsiod với mặt ellipsoid Kinh tuyến gốc: kinh tuyến qua đài thiên văn Greenwich (Anh quốc) Các đường kinh tuyến hội tụ tại 2 cực bắc, nam của ellipsoid 17
  10. 1.2 HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ ( , ) 1.2.2 KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ Kinh độ (): của 1 điểm là góc hợp bởi mp chứa kinh tuyến gốc (greenwich) với mp chứa kinh tuyến qua điểm đó Giá trị kinh độ: 00 đông – 1800 đông 00 tây – 1800 tây 19
  11. 1.2 HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ ( , ) 1.2.2 KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VĨ độ ( ): của 1 điểm là góc hợp bởi phương dây dọi qua điểm đó với mp chứa xích đạo Giá trị vĩ độ: 00 bắc – 900 bắc 00 nam – 900 nam 21
  12. 1.3 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG GAUSS - KRUGER 1.3.1 PHÉP CHIẾU GAUSS 23
  13. 1.3.1 PHÉP CHIẾU GAUSS 25
  14. 1.3.1 PHÉP CHIẾU GAUSS Cắt hình trụ ngang theo phương dọc để được mặt phẳng chiếu 27
  15. 1.3.1 PHÉP CHIẾU GAUSS Khi đo 1 khoảng cách ngang S’ trên mặt đất muốn chuyển lên mặt chiếu thì phải cộng thêm vào 2 giá trị hiệu chỉnh sau: -Số hiệu chỉnh khi chiếu khoảng cách ngang lên mặt ellipsoid: H m H o S1 S' Rm S”=S’+ S1 -Số hiệu chỉnh khi chiếu khoảng cách trên mặt 2 ellipsoid lên mặt phẳng chiếu: ym S2 (m0 1 2 ) S" 2Rm S=S”+ S2 29
  16. 1.3.2 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG GAUSS - KRUGER Mỗi múi chiếu thành lập một hệ trục tọa độ vuông góc phẳng no yes 31
  17. 1.3.2 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG GAUSS - KRUGER Hệ quy chiếu HN-72 có các thông số sau: -Hệ tọa độ: + Ellipsoid: Krasovsky (Nga) + Phép chiếu bản đồ: Gauss + Tọa độ vuông góc phẳng: Gauss-Kruger -Hệ cao độ: Hòn Dấu – Hải Phòng Hệ quy chiếu HN-72 sử dụng ở Việt Nam từ năm 1972 đến năm 2000 33
  18. 1.4 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG UTM 1.4.1 PHÉP CHIẾU UTM (UNIVERSAL TRANSVERSE MERCATOR 35
  19. 1.4.1 PHÉP CHIẾU UTM (UNIVERSAL TRANSVERSE MERCATOR) Chiếu từng múi lên hình trụ, sau đó rọc hình trụ theo phương dọc được mặt phẳng chiếu 37
  20. 1.4.2 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC UTM Mỗi múi chiếu có 1 hệ tọa độ 39
  21. 1.4.2 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC UTM Hệ quy chiếu VN-2000 có các thông số sau: -Hệ tọa độ: + Ellipsoid: WGS84 (Hoa Kỳ) + Phép chiếu bản đồ: UTM + Tọa độ vuông góc phẳng: UTM -Hệ cao độ: Hòn Dấu – Hải Phòng Hệ quy chiếu VN-2000 sử dụng ở Việt Nam từ năm 2001 trở đi 41
  22. 1.5.1.1 GÓC PHƯƠNG VỊ THẬT KN: Góc phương vị thật của 1 đoạn thẳng là góc hợp bởi hướng bắc thật (qua điểm đầu đoạn thẳng) đến hướng đoạn thẳng theo chiều kim đồng hồ. K/h: Ath 43
  23. 1.5.1.2 GÓC PHƯƠNG VỊ TỪ KN: Góc phương vị từ của 1 đoạn thẳng là góc hợp bởi hướng bắc từ (qua điểm đầu đoạn thẳng) đến hướng đoạn thẳng theo chiều kim đồng hồ. K/h: At Lưu ý: giá trị góc phương vị từ thay đổi theo không gian lẫn thời gian 45
  24. 1.5.1.3 ĐỘ LỆCH TỪ Độ lệch từ gồm: + Độ lệch từ đông + Độ lệch từ tây 47
  25. 1.5.2 GÓC ĐỊNH HƯỚNG 1.5.2.1 KHÁI NIỆM KN: góc định hướng của 1 cạnh là góc hợp bởi hướng bắc kinh MN tuyến trục (KT giữa; KT trung ương) hoặc đường song song KT trục đến hướng đoạn thẳng theo chiều kim đồng hồ K/h: 49
  26. 1.5.2.2 BÀI TOÁN VỀ GÓC ĐỊNH HƯỚNG 1.5.2.2.1 TÍNH GÓC ĐỊNH HƯỚNG TỪ GÓC BẰNG  2 23 12  1800 23 12 2 51
  27. 1.5.2.2 BÀI TOÁN VỀ GÓC ĐỊNH HƯỚNG 1.5.2.2.2 TÍNH GÓC BẰNG TỪ GÓC ĐỊNH HƯỚNG Dựa vào công thức tính góc định hướng từ góc bằng để tính ra góc bằng 53
  28. 1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN 1.6.1 BÀI TOÁN THUẬN Quy ước: x12 = x2 – x1 12 y12 = y2 – y1 x2 = x1 + x12 y2 = y1 + y12 x2 = x1 + S.cos 12 y2 = y1 + S.sin 12 55
  29. 1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN 1.6.2 BÀI TOÁN NGHỊCH 2 2 S12 x12 y12 y y arctg 2 1 12 12 x2 x1 Lưu ý: Khi tính góc định hướng từ tọa độ phải xét đến các trường hợp sau: 57
  30. 1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN 1.6.2 BÀI TOÁN NGHỊCH TH2: x >x ; y <y y2 y1 0 2 1 2 1 12 arctg 360 x2 x1 12 59
  31. 1.6.3 TÍNH DIỆN TÍCH 1.6.3.1 TÍNH DIỆN TÍCH THEO TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC 61
  32. 1.6.3.2 TÍNH DIỆN TÍCH THEO TỌA ĐỘ CỰC Hướng chuẩn Hướng 4 3 2 1 63
  33. CHƯƠNG 2 DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO CƠ BẢN 65
  34. 2.1.1 CÁC KHÁI NIỆM Góc đứng (V): góc hợp bởi hướng ngắm và hình chiếu của nó lên mp nằm ngang Góc đứng có giá trị dương hoặc âm 67
  35. THIẾT BỊ ĐO GÓC Kinh vĩ quang học Kinh vĩ điện tử Toàn đạc điện tử 69
  36. 2.1.2 CẤU TẠO MÁY KINH VĨ 71
  37. 2.1.2 CẤU TẠO MÁY KINH VĨ 73
  38. 2.1.2.1 BỘ PHẬN ĐỊNH TÂM, CÂN BẰNG Bộ phận định tâm Mục đích: đưa trục chính LL của máy qua tâm mốc Thực hiện: thay đổi vị trí chân ba cho đến khi trục chính qua tâm mốc Lưu ý: sau khi đã định tâm xong, không được thay đổi vị trí của chân ba nữa 75
  39. 2.1.2.1 BỘ PHẬN ĐỊNH TÂM, CÂN BẰNG Bộ phận cân bằng Thủy bình dài: dùng để cân bằng chính xác Thực hiện: điều chỉnh 3 ốc cân ở đế máy cho đến khi bọt thủy vào giữa 77
  40. 2.1.2.2 BỘ PHẬN NGẮM Ống kính Một hệ 3 thấu kính: vật kính, thị kính, kính điều quang 79
  41. 2.1.2.2 BỘ PHẬN NGẮM Ống kính Màng chữ thập Dùng để bắt chính xác mục tiêu gồm 1 chỉ đứng và 3 chỉ ngang: chỉ trên, chỉ giữa, chỉ dưới Mục tiêu phải nằm tại vị trí giao giữa chỉ đứng và chỉ giữa 81
  42. 2.1.2.3 BỘ PHẬN ĐỌC SỐ Bàn độ ngang Trị số đọc phục vụ tính góc bằng Giá trị số đọc: 00 ÷ 3600 Bàn độ đứng Trị số đọc phục vụ tính góc đứng Giá trị số đọc: 00 ÷ 3600 hoặc 00 ÷ ± 600 Trên bộ phận đọc số có thang chính (đọc phần độ) và thang phụ (thang chi khoảng giá trị 10 đọc phần phút, giây) 83
  43. 2.1.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GiẢN PP đo đơn giản áp dụng khi tại trạm máy chỉ có 2 hướng ngắm; nếu tại trạm máy có nhiều hơn 2 hướng ngắm thì dùng pp đo toàn vòng Một lần đo đơn giản gồm 2 nửa lần đo: nửa lần đo thuận kính và nửa lần đo đảo kính 85
  44. 2.1.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GIẢN Nửa lần đo thuận kính: Ngắm 2 (điểm bên trái) , đọc số bàn độ 0 ngang được giá trị a1 ; VD: a1 = 20 10’00” Quay máy theo chiều kim đồng hồ ngắm 3 (điểm bên phải) , đọc số bàn độ ngang được 0 giá trị b1 ; VD: b1 = 80 20’10” Giá trị góc bằng tại 1 trong nửa lần đo thuận 0 kính: ’1 = b1 - a1 ; VD: ’1 = 60 10’10” 87
  45. 2.1.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GIẢN Giá trị góc 1 lần đo đơn giản bằng: 1 = (b2 – a2 + b1 – a1)/2 Bài tập 1: Tính sstp 1 góc được đo với 1 lần đo đơn giản? Biết mỗi lần đọc số thì giá trị số đọc có sstp bằng ± 30” Bài tập 2: Đo 4 góc của 1 tứ giác với cùng độ chính xác, mỗi góc đo 4 lần đo đơn giản, sstp của tổng 4 góc bằng 30”. Tính sstp mỗi lần đo góc? 89
  46. Các nguồn sai số hệ thống của máy kinh vĩ khi đo góc Khi đo góc bằng: sai số 2C 2C = (T-P±1800) T: số đọc bàn độ ngang khi ngắm 1 điểm ở vị trí thuận kính P: số đọc bàn độ ngang khi ngắm chính điểm đó ở vị trí đảo kính Để loại trừ sai số 2C khi đo góc bằng: đo thuận kính và đảo kính, lấy trị trung bình 91
  47. Các nguồn sai số hệ thống của máy kinh vĩ khi đo góc Khi đo góc đứng: sai số MO MO = (T - P )/2 (máy 3T5K) T: số đọc bàn độ đứng khi ngắm 1 điểm ở vị trí thuận kính P: số đọc bàn độ đứng khi ngắm chính điểm đó ở vị trí đảo kính Để loại trừ sai số MO khi đo góc đứng: đo thuận kính và đảo kính, lấy trị trung bình 93
  48. 2.2 DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO DÀI 2.2.1 CÁC KHÁI NIỆM 95
  49. 2.2.2 ĐO DÀI BẰNG THƯỚC THÉP 97
  50. 2.2.3 ĐO DÀI BẰNG THỊ CỰ Mục tiêu: sử dụng chỉ lượng cự trên ống kính máy kinh vĩ và mia để xác định khoảng cách ngang giữa 2 điểm trên thực địa Dụng cụ: Máy kinh vĩ, mia 99
  51. 2.2.3 ĐO DÀI BẰNG THỊ CỰ S AB LAB cosV LAB sin Z LAB  f D C D D P P D l k l l f f LAB k l C l n cosV l n cosV 2 2 101
  52. BÀI TẬP Đặt máy kinh vĩ (k=100) tại A, ngắm mia dựng tại B, đọc các trị số: T = 1,925m; G = 1,525m; D = 1,125m V = -110 10’ Tính khoảng cách ngang SAB ? Tính sstptđ khoảng cách ngang? Biết sstp đo góc mV = 1’; sstp đọc chỉ lượng cự: mT = mG = mD = 2mm? 103
  53. 2.2.5 ĐO DÀI BẰNG CÔNG NGHỆ GPS Mục tiêu: sử dụng hệ thống định vị GPS (Global Positioning System) và máy thu tín hiệu GPS để xác định khoảng cách Dụng cụ: Máy thu tín hiệu vệ tinh GPS 105
  54. 2.2.5 ĐO DÀI BẰNG CÔNG NGHỆ GPS Độ chính xác của pp: có thể đạt đến ≤ 1/100.000 107
  55. 2.3 DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO CAO 2.3.1 CÁC KHÁI NIỆM Lưu ý: khi đo đạc thì chỉ đo được giá trị chênh cao, giá trị độ cao là giá trị tính. 109
  56. 2.3.2.1 ĐO CAO HÌNH HỌC TỪ GIỮA Để xác định chênh cao giữa 2 điểm theo pp đo cao hình học từ giữa, máy thủy bình đặt ở khoảng giữa 2 điểm, mia dựng tại 2 điểm 111
  57. 2.3.2.2 ĐO CAO HÌNH HỌC PHÍA TRƯỚC Để xác định chênh cao giữa 2 điểm theo pp đo cao hình học phía trước, máy thủy bình đặt tại 1điểm, mia dựng tại điểm còn lại 113
  58. 2.3.3 PHƯƠNG PHÁP ĐO CAO LƯỢNG GIÁC Dụng cụ đo: sử dụng máy kinh vĩ hoặc toàn đạc điện tử Để xác định chênh cao giữa 2 điểm theo pp đo cao lượng giác, máy kinh vĩ hoặc toàn đạc điện tử đặt tại 1 điểm còn mia hoặc gương dựng tại điểm còn lại 115
  59. 2.3.3 PP ĐO CAO LƯỢNG GIÁC Các trị số khi đo: - Chiều cao máy: i - Số đọc góc đứng V hoặc góc thiên đỉnh Z - Số đọc mia: chỉ trên (T); chỉ giữa (G); chỉ dưới (D) 117
  60. CHƯƠNG 3 SAI SỐ TRONG ĐO ĐẠC 119
  61. 3.1 KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI SAI SỐ Phân loại sai số: có 2 loại sai số chính 1. Sai số hệ thống (do thiết bị đo gây nên) 2. Sai số ngẫu nhiên (do đk ngoại cảnh) Sai số hệ thống có thể loại trừ được bằng cách chọn phương pháp đo phù hợp Sai số ngẫu nhiên không loại trừ được mà chỉ có thể giảm thiểu mức độ sai số 121
  62. 3.2 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC TRỊ ĐO LẶP CÙNG ĐỘ CHÍNH XÁC 3.2.1 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG 1 LẦN ĐO: M Công thức Gauss: n 2  i M 1 n Trong đó: i = xi – X xi : giá trị đo lần thứ i X: giá trị thực của đại lượng n: số lần đo 123
  63. 3.2.1 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG 1 LẦN ĐO: M Công thức Bessel: n 2 vi M 1 n 1 Trong đó: vi = li – LTB li : giá trị đo lần thứ i LTB: giá trị trung bình n: số lần đo 125
  64. 3.2.2 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG TRỊ TRUNG BÌNH Công thức tính: M m n Trong đó: m: sstp trị trung bình M: sstp 1 lần đo n: số lần đo 127
  65. 3.2.3 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG TƯƠNG ĐỐI Áp dụng cho trị đo khoảng cách, diện tích. Không áp dụng cho trị đo góc, chênh cao Một đại lượng đo khoảng cách S có sstp là mS thì sstp tương đối đại lượng S là 1/TS được tính: Nếu đại lượng S là đại lượng đo lặp thì S chính là giá trị trung bình và mS là sstp trị trung bình 129
  66. 3.2.4 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG HÀM TRỊ ĐO Sai số trung phương đại lượng Z được tính: Trong đó: mZ: sstp đại lượng Z cần tìm mxi: sstp các đại lượng đo trực tiếp mxi Đạo hàm riêng hàm f theo trị đo xi 131
  67. 3.2.4 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG HÀM TRỊ ĐO B2: lấy đạo hàm của hàm tính diện tích và thể hiện ở dạng bình phương 1 1 1 m2 m2 S 2 sin 2 m2 S 2 sin 2 m2 S 2 S 2 cos2  DT 4 2  S1 4 1  S 2 4 1 2  2 Trong đó  là giá trị dùng để quy đổi 1 đại lượng đo góc có giá trị độ, phút, hoặc giây sang đơn vị tính radian 0 = 360/2=57,30 ’ = 3438’ ” = 206265” B3: thay các số liệu vào công thức để tính ra kết quả 133
  68. 4.1 CÁC KHÁI NIỆM Lưới khống chế trắc địa: là một hệ thống các điểm khống chế với các cấp hạng khác nhau gồm thành phần tọa độ và cao độ trong một hệ quy chiếu cụ thể Lưới khống chế tọa độ: là một hệ thống các điểm khống chế chỉ có thành phần tọa độ Lưới khống chế cao độ: là một hệ thống các điểm khống chế chỉ có thành phần cao độ Nguyên tắc phát triển lưới khống chế: từ tổng thể đến cục bộ, từ độ chính xác cao đến độ chính xác thấp. Các điểm hạng cao là cơ sở để phát triển xuống các điểm hạng thấp hơn 135
  69. 4.1 CÁC KHÁI NIỆM 137
  70. 4.2 LƯỚI ĐO VẼ CẤP 2 4.2.1 HÌNH DẠNG Có 3 dạng: Dạng khép kín; phù hợp; treo. Mạng lướ i có nú t. 139
  71. 4.2.3 CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHỦ YẾU 141
  72. 4.2.3 CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHỦ YẾU Lướ i đo vẽ 2 có thẻ đượ c thành lạ p bà ng co ng nghe ̣ định vị ve ̣ tinh GNSS tĩnh, GNSS đo ̣ng hạ u xử lý, GNSS đo ̣ng thờ i gian thự c. 143
  73. 4.3 TUYẾN ĐO CAO CẤP KỸ THUẬT 4.3.1 HÌNH DẠNG TUYẾN ĐO CAO KỸ THUẬT Tuyến đơn gối đầu lên 2 điểm gốc hoặc tuyến có nút 145
  74. 4.3.2 DỤNG CỤ, NỘI DUNG VÀ PP ĐO Dụng cụ: Sử dụng máy thủy bình tự động + mia (nhôm, gỗ) hoặc thủy bình điện tử + mia mã vạch Nội dung đo: Đo chênh cao của các đoạn đo trong tuyến PP đo: Sử dụng pp đo cao hình học từ giữa theo 2 mặt mia hoặc 2 chiều cao máy trên 1 trạm đo 147
  75. 4.3.3 CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHỦ YẾU Chênh lệch khoảng cách từ máy đến mia không quá 5m. Tổng chênh lệch về khoảng cách trên tuyến đo không quá 50m Chênh lệch chênh cao trên 1 trạm máy giữa 2 mặt mai hoặc giữa 2 chiều cao máy không quá 5mm Sai số khép độ cao trên tuyến không quá 50xL1/2 (mm), trong đó L tính bằng km; nếu số trạm đo trên 1km lớn hơn 25 trạm thì sai số khép độ cao không quá 10xN1/2 với N là tổng số trạm đo trên tuyến 149
  76. CHƯƠNG 5 BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH 151
  77. 5.1 BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH 153
  78. 5.1 BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH 5.1.2 TỶ LỆ BẢN ĐỒ Tỷ lệ bản đồ là tỷ số về khoảng cách giữa một đoạn thẳng đo trên bản đồ với khoảng cách của chính đoạn thẳng đó đo trên thực địa. K/h: 1/M hoặc 1:M 155
  79. 5.1 BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH 5.1.3 CÁC YẾU TỐ NỘI DUNG TRÊN BĐĐH Gồm có 7 nhóm đối tượng chính Cơ sở toán học: phép chiếu, tỷ lệ, hệ cao độ, Dân cư: các công trình xây dựng, nhà ở Giao thông: đường giao thông, cầu, phà Thủy văn: sông ngòi, ao, hồ Thực phủ: cây cối, đồng cỏ, rừng Địa giới hành chính: xã, huyện, tỉnh, Q.gia Địa hình: dáng đất 157
  80. 5.1.4.2 BIỂU DIỄN DÁNG ĐẤT TRÊN BĐĐH Dùng đường đồng mức và điểm độ cao Đường đồng mức: là đường cong nối liền những điểm có cùng cao độ trên bề mặt đất 159
  81. 5.1.4.2 BIỂU DIỄN DÁNG ĐẤT TRÊN BĐĐH Đặc điểm đường đồng mức: Các đường đồng mức không song song nhưng không cắt nhau Các điểm nằm trên cùng 1 đường đồng mức thì có cùng cao độ Khu vực có mật độ đường đồng mức càng dày đặc thì độ dốc mặt đất tại đó càng lớn và ngược lại Các đường đồng mức kề nhau chênh nhau một giá trị cao độ cố định, được gọi là khoảng cao đều 161
  82. 5.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP THÀNH LẬP BĐĐH Có 3 phương pháp chính - PP đo vẽ trực tiếp: toàn đạc, toàn đạc điện tử, GPS. - PP đo vẽ gián tiếp: ảnh hàng không, ảnh vệ tinh - PP biên tập từ các bản đồ hiện hữu 163
  83. 5.2.1.3 THAO TÁC Ở TRẠM ĐO Các thao tác chính - đặt máy: định tâm, cân bằng máy - đo chiều cao máy - ngắm hướng chuẩn - ghi lại số đọc bàn độ ngang khi ngắm chuẩn - sơ họa khu đo lên bản giấy với tỷ lệ gần bằng với tỷ lệ bản đồ cần thành lập - tiến hành đo chi tiết : địa vật (công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi, năng lượng, thông tin liên lạc, thực phủ, các địa vật khác ); địa hình: điểm độ cao trên mặt đất. 165
  84. 5.2.1.4 XỬ LÝ SỐ LiỆU NỘI NGHIỆP - Khoảng cách: 2 2 S k(T D)cosV k(T D)sin Z 1 - Chênh cao: h k(T D)sin 2V i G 2 1 h k(T D)sin 2Z i G 2 - Độ cao: H Htram h 167
  85. 5.2.1.5 VẼ BẢN ĐỒ (pp vẽ thủ công) Biên tập nội dung bản đồ: vẽ ký hiệu địa vật (sử dụng ký hiệu điểm, đường, vùng); ghi chú cho đối tượng biên vẽ Nội suy đường đồng mức Kiểm tra bản đồ, hoàn thiện, xuất bản 169
  86. CHƯƠNG 6 TRẮC ĐỊA ỨNG DỤNG TRONG BỐ TRÍCÔNG TRÌNH 171