Bài giảng Vật Lý 1 - Phần 3: Điện từ học - Bài: Điện thế - Lê Quang Nguyên
Bài tập 1
Điện tích q được đặt trong
điện trường đều E. Chọn
gốc thế năng tại gốc tọa
độ. Tìm thế năng của q
theo vị trí x
Bài tập 2
Ba điện tích điểm q được đặt tại ba đỉnh của
một hình vuông cạnh a. Năng lượng tĩnh điện
của hệ điện tích bằng:
2. Điện thế - 3
• Điện thế tạo bởi một hệ điện tích điểm =
• tổng điện thế của từng điện tích điểm.
• Nếu là một phân bố điện tích liên tục:
Chia làm nhiều phần nhỏ vi phân,
Coi mỗi phần là một điện tích điểm.
Tổng được thay thế bằng tích phân
Điện tích q được đặt trong
điện trường đều E. Chọn
gốc thế năng tại gốc tọa
độ. Tìm thế năng của q
theo vị trí x
Bài tập 2
Ba điện tích điểm q được đặt tại ba đỉnh của
một hình vuông cạnh a. Năng lượng tĩnh điện
của hệ điện tích bằng:
2. Điện thế - 3
• Điện thế tạo bởi một hệ điện tích điểm =
• tổng điện thế của từng điện tích điểm.
• Nếu là một phân bố điện tích liên tục:
Chia làm nhiều phần nhỏ vi phân,
Coi mỗi phần là một điện tích điểm.
Tổng được thay thế bằng tích phân
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật Lý 1 - Phần 3: Điện từ học - Bài: Điện thế - Lê Quang Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_vat_ly_1_phan_3_dien_tu_hoc_bai_dien_the_le_quang.pdf
Nội dung text: Bài giảng Vật Lý 1 - Phần 3: Điện từ học - Bài: Điện thế - Lê Quang Nguyên
- Nội dung 1. Thế năng tĩnh điện 2. Điện thế 3. Lưỡng cực điện Điện thế 4. Lưu số của trường tĩnh điện Lê Quang Nguyên www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen nguyenquangle59@yahoo.com 1. Thế năng tĩnh điện - 1 1. Thế năng tĩnh điện - 2 • Lực tĩnh điện là lực thế: • Của hệ điện trường E và điện tích q tại M: F = qE B P W = UU − =−∆ U AB→ A B = ⋅ U q∫ Edr P là gốc thế năng II M q • U là thế năng tĩnh điện của I hệ điện trường E và điện F • Của hệ hai điện tích điểm (gốc ở ∞): tích điểm q. A q q U > 0: hệ đẩy nhau • Dạng vi phân: U= k 1 2 U < 0 : hệ hút nhau dW = − dU WI = WII r • U còn gọi là năng lượng tĩnh điện.
- 2. Điện thế - 1 2. Điện thế - 2 • Điện thế do điện trường E tạo ra tại M: • Hiệu điện thế giữa hai vị trí: P M =U = ⋅ V− V= − Edr ⋅ VM ∫ Edr J/C hay Volt (V) M N ∫ q M N • U là thế năng của hệ E + q • Dạng vi phân: • Điện thế do điện tích điểm tạo ra ở khoảng cách r (gốc ở ∞): dV=− E ⋅ dr q V= k r 2. Điện thế - 3 2. Biểu thức khác của thế năng tĩnh điện • Điện thế tạo bởi một hệ điện tích điểm = • Hệ điện trường E và điện tích q tại M: • tổng điện thế của từng điện tích điểm. = U qV M VM: điện thế do E tạo ra ở M • Nếu là một phân bố điện tích liên tục: Chia làm nhiều phần nhỏ vi phân, • Hệ N điện tích điểm: Coi mỗi phần là một điện tích điểm. 1 N = Tổng được thay thế bằng tích phân. U∑ qVi i 2 i=1 • Vi là điện thế tại vị trí đặt qi, do các điện tích còn lại tạo nên.
- 2. Mặt đẳng thế – Định nghĩa 2. Mặt đẳng thế – Tính chất • Mặt đẳng thế là tập hợp các điểm có cùng • Điện trường luôn vuông góc với mặt đẳng một điện thế trong điện trường. thế, • và hướng theo chiều giảm của điện thế. V( x , y , z ) = const • Khi điện tích dịch chuyển trên một mặt đẳng • Ví dụ: điện trường của điện tích điểm q có thế thì công của lực tĩnh điện bằng không. mặt đẳng thế là các mặt cầu có tâm đặt tại q q V== k const ⇔= r const r Bài tập 5 Trả lời BT5 z Điện trường • Điện trường có phương E xi+ yj vuông góc với trục z. E= a a = const 2+ 2 ⊥ x y • Trong mỗi mặt phẳng xi+ yj có mặt đẳng thế là: trục z, đường sức là những đường xuyên E tâm. (a) Mặt nón tròn xoay • Mặt đẳng thế ⊥ với điện r (b) Mặt trụ tròn xoay trường, là các mặt trụ (c) Mặt cầu tròn xoay. O (d) Mặt phẳng • Câu trả lời đúng là (b)
- 3a. Lưỡng cực điện – 4 Bài tập 6 Độ lớn điện trường: Một dipole điện có momen p = qd được đặt trong chân không. Điện trường do dipole tạo E= E2 + E 2 x z ra tại điểm M nằm trên đường trung trực của lưỡng cực và cách trục một đoạn r >> d là: kp 2 2 =r + 3 z r 4 p p (a) E = − k (b) E= k r3 r3 =kp 1 + 3cos 2θ p p E 3 (c) E = k (d) E= − k r 2r3 2r3 Trả lời BT6 3b. Lưỡng cực điện trong điện trường • Điện trường của dipole: Đặt một lưỡng cực điện có momen lưỡng cực p trong một điện trường đều E. Hãy tìm: =p 1 + 3cos 2θ E k 3 r trung trực • Trên trung trực θ = ±90 °: (a) Thế năng tĩnh điện của lưỡng cực điện. ľ p ͘ (b) Momen lực tĩnh điện tác động lên lưỡng E= k r3 cực điện. • E hướng ngược chiều p: p E= − k r3
- 4a. Lưu số của trường tĩnh điện - 2 4b. Rotation – Định nghĩa • Công thực hiện khi điện ⋅ = 0 • ΔΓ là lưu số của E trên q∫ E dr rotE tích di chuyển trên một ()C chu tuyến nhỏ (C). n đường kín = không. ̿ • Định nghĩa rot ở M: ΔS • Lưu số điện trường theo ⋅ = 0 ∫ E dr M một đường kín = 0. C ∆Γ () lim =rotE ⋅ n (C) dr • Trường tĩnh điện có đường ∆S → 0 ∆S sức không khép kín : trường không có xoáy . • Giới hạn này thay đổi Chiều của n và dr liên hệ với nhau • Dòng nước không có xoáy v. dr = 0 khi quay (C), ∫ theo quy tắc bàn trên (C): (C ) cực đại khi ͢ ↗↗ ͦͣͨ ̿ tay phải. 4b. Rotation – Tính chất 4c. rot ͪľ của dòng chảy xoáy rotv • Lưu số của E theo một đường kín = 0: lim ∆Γ ∆S =rotv ⋅ n ∆S → 0 rotE = 0 • Quay (C) sao cho n cùng → ∂ ∂ chiều rotv lưu số cực n ∂EEy ∂∂ EE E y ∂ E rotE= iz −+ j xz −+ k − x đại . ∂∂yz ∂∂ zx ∂∂ xy (C) • Đặt một chong chóng v i j k nhỏ vào dòng nước xoáy. n ∂ ∂ ∂ ∂ ∂E • Khi chong chóng quay Ez y ( rotE ) x = = − nhanh nhất thì trục quay ∂x ∂ y ∂ z ∂y ∂ z chỉ chiều của rotv . Ex E y E z