Bài thuyết trình Vật lí 2 - Đề tài số 03: Sóng radar & ứng dụng

PHẦN I: SÓNG RADAR

I.1: Sóng Radar được tìm ra và phát triển như thế nào

I.2: Sơ lược về sóng Radar

I.3: Cơ chế phát và thu sóng

I.4: Tính chất sóng Radar  

I.4.1: Sự phản xạ

I.4.2: Sự phân cực

I.4.3: Sự nhiễu

I.5: Hiệu ứng Dopple và sóng Radar 

I.6: Dải tần làm việc của Radar

pptx 29 trang thamphan 02/01/2023 1920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Vật lí 2 - Đề tài số 03: Sóng radar & ứng dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_thuyet_trinh_vat_li_2_de_tai_so_03_song_radar_ung_dung.pptx

Nội dung text: Bài thuyết trình Vật lí 2 - Đề tài số 03: Sóng radar & ứng dụng

  1. ĐỀ TÀI SỐ 03 SÓNG RADAR & ỨNG DỤNG Giảng viên hướng dẫn: Ngô Thị Minh Hiền
  2. • PHẦN II: ỨNG DỤNG CỦA SÓNG RADAR • II.1: Tổng quan • II.2: Ứng dụng chính • 1: Điều khiển, theo dõi giao thông hàng không ( ATC ) • 2: An toàn hàng hải • 3: Không gian vũ trụ • 4: Quân sự • 5: Dự báo thời tiết • 6: Cảnh báo động đất – sóng thần • 7: Kiểm soát an toàn giao thông đường bộ
  3. • Radar là tên viết tắt của Radio Detection and Ranging • Năm 1887, nhà vật lý người Đức lần đầu tiên tạo ra sóng vô tuyến trong phòng thí nghiệm. • Năm 1897 liên lạc vô tuyến giữa hai tàu bị cắt đứt lúc có một tuần dương hạm chạy ngang qua. Heinrich Hertz
  4. I.2: Sơ lược về sóng Radar • Là sóng điện từ siêu cao tần ( sóng vô 풗 흀 = tuyến, sóng radio ) 풇 • Có bước sóng cực ngắn từ 1 milimet đến 100 met với tần số tương đương từ 3GHz đến 300 GHz • Nhờ vào ăng-ten, sóng radar tập trung thành một luồng hẹp phát vào trong không gian. • Sóng radar gặp bất kỵ mục tiêu nào thì nó bị phản xạ trở lại.
  5. I.3: Cơ chế phát và thu sóng • Máy phát vô tuyến là thiết bị dao động dòng điện. Dòng điện này tạo ra năng lượng điện từ và khi dòng điện dao động, năng lượng này di chuyển trong không khí như sóng điện từ. • Một máy thu điện từ chỉ là sự đảo ngược của máy phát: nó thu sóng điện từ với một ăng-ten và chuyển đổi chúng thành dòng điện.
  6. I.4: Tính chất sóng Radar 2.Sự phân cực • Thể hiện hướng dao động của sóng • Mặt phẳng phân cực là mặt phẳng chứa vector dao động từ trường. • Radar sử dụng sóng radio được phân cực ngang, phân cực dọc, và phân cực tròn tùy theo từng ứng dụng 3: Sự nhiễu • Các sóng làm nhiễu bắt nguồn từ các nguồn bên trong và bên ngoài, gồm chủ động và bị động • VD: Các máy bay tàng hình có thể tung ra thêm các mảnh kim loại dẫn điện có chiều dài bằng nửa bước sóng, gọi là các miếng nhiễu xạ, có tính phản xạ cao nhưng không trực tiếp phản hồi năng lượng trở lại nguồn
  7. Phần II: Ứng dụng của sóng Radar HÀNG KHÔNG QUÂN HÀNG SỰ HẢI SÓNG RADAR VŨ KHÍ TRỤ TƯỢNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BÔ
  8. 2: An toàn hàng hải Radar giúp xác định vật cản ở trên mặt nước, phát hiện vật cản dưới nước, ngày nay sóng Radar còn được áp dụng để thăm dò và khai thác thuỷ hải sản.
  9. 3: Không gian vũ trụ Hình ảnh mô phỏng Vệ tinh TESS của NASA • Kính viễn vọng không gian TESS đã được phóng vào không gian với mục đích khám phá những hành tinh bên ngoài hệ mặt trời bằng hệ thống radar được tích hợp bên trong thiết bị 337 triệu USD có kích thước bằng ½ máy giặt
  10. 6: Cảnh báo động đất,sóng thần Vận tóc sóng Radar lên tới vận tốc ánh sáng 300.000.000 (m/s) nhanh hơn rất nhiều với vận tốc di chuyển của các ngọn sóng thần, nên chúng ta sẽ thu thập được vị trí và vận tốc, cũng như hướng đi của các ngọn sóng thần.
  11. CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE