Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý đại cương 2 - Chủ đề: Điện từ

Chủ đề 1: TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
1.1 Phát biểu nào sau đây là SAI?
a) Trong tự nhiên tồn tại hai loại điện tích: dương và âm.
b) Điện tích nguyên tố là điện tích có giá trị nhỏ nhất.
c) Một chất điểm tích điện được gọi là điện tích điểm.
d) Hai vật kim loại mang điện dương và âm mà chạm nhau thì sẽ trở thành hai vật trung hòa về
điện.
1.2 Phát biểu nào sau đây là SAI?
a) Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
b) Điện tích của một hệ cô lập luôn không đổi.
c) Điện tích của electron là điện tích nguyên tố.
d) Tương tác giữa các điện tích điểm tuân theo định luật Faraday 
pdf 37 trang thamphan 02/01/2023 2160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý đại cương 2 - Chủ đề: Điện từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfcau_hoi_trac_nghiem_vat_ly_dai_cuong_2_chu_de_dien_tu.pdf

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý đại cương 2 - Chủ đề: Điện từ

  1. ĐHCN TP.HCM - Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương 2 – Điện – Từ. 19 8.4. Hình 4.5 là hệ đường sức (nét liền) của một điện trường tĩnh. Hình nào mà EA > EB? A. Hình (1) và (2). B. Hình (1) và (3). C. Hình (1). D. hình (2) 9.14. Điện tích điểm Q > 0 ở tâm chung của hai đường tròn bán kính r và R (hình 4.6). Một electron di chuyển trong điện trường của điện tích Q theo các quĩ đạo khác nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về công A của lực điện trường? A. Nếu electron đi từ A theo vòng tròn lớn đến D rồi đến C thì công có giá trị âm. B. Nếu electron đi từ B theo vòng nhỏ lớn đến C thì công có giá trị dương. C. Nếu electron đi từ C đến D rồi theo vòng tròn lớn đến A thì công bằng không. D. Nếu electron đi từ D theo vòng tròn lớn đến A rồi đến B thì công có giá trị dương. 9.15. Điện tích điểm Q A2. C. A1 = A2. B. A1 < A2. D. A1 = A2 = 0. – 6 – 6 9.19. Có hai điện tích điểm q1 = +2.10 C; q2 = –10 C cách nhau 10 cm. Giữ cố định q1. Khi q2 di chuyển ra xa thêm 90 cm dọc theo đường thẳng nối chúng thì công của lực điện trường là bao nhiêu? A. +0,162 J. B. –0,162 J. C. +0,324 J. D. –1,62 J. 9.20. Công của lực điện trường đã hiện khi một electron di chuyển 1,0 cm dọc theo chiều (+) của một đường sức của điện trường đều E = 1,0 kV/m là: A. –1,6.10– 16 J. B. +1,6.10 – 16 J. C. –1,6.10 – 18 J. D. +1,6.10 – 18 J. 8.1. Xét tam giác vuông ABC ( Aˆ = 900, BC = 5 cm, AC = 3 cm) trong điện trường đều E = 5kV/m, đường sức song song với AB, hướng từ A đến B. Phát biểu nào sau đây là đúng, khi nói về các hiệu điện thế? A. UAB = +200 V. C. UBC = –250 V. B. UBC = UAB. D. UAB = –200 V. 8.2. Xét tam giác vuông ABC ( Aˆ = 900, BC = 5 cm, AC = 3 cm) trong điện trường đều E = 5kV/m, đường sức song song với AB, hướng từ A đến B. Chọn gốc điện thế tại A. Phát Hình 4.7 ĐHCN TP.HCM – Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương 2 – Th.S Đỗ Quốc Huy (chủ biên)
  2. ĐHCN TP.HCM - Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương 2 – Điện – Từ. 21 4.24 * Phát biểu nào sau đây là đúng? a) Proton chuyển động trong điện trường không đều, thì lực điện trường tác dụng lên nó là không đổi. b) Nơi nào điện thế cao thì nơi đó điện trường mạnh và ngược lại. c) Điện thông ΦE = gởi qua mặt kín S có giá trị bằng tổng điện tích chứa trong mặt kín đó. d) Electron chuyển động trong điện trường, từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp thì lực điện trường sinh công âm. G G 9.3*. Bắn hạt alpha với vận tốc đầu v0 vào điện trường đều E . Bỏ qua ảnh hưởng của trọng lực và lực cản. G G G G A. Nếu v0 ↑↑ E thì nó bay thẳng chậm dần đều. B. Nếu v0 ↑↓ E thì bay thẳng nhanh dần đều. G G G G C. Nếu v0 ⊥ E thì nó bay theo đường parabol. D. Nếu v0 ⊥ E thì nó bay theo đường tròn. 9.4*. Bắn một electron vào điện trường đều E = 200 V/m. Bỏ qua trọng lực và lực cản. Trị số gia tốc của nó là: A. 5,7.1013 m/s2. B. 3,5.1013 m/s2. C. 6,2.1010 m/s2. D. 5,3.1013 m/s2. 9.8*. Một viên bi khối lượng m, được treo trên dây nhẹ, không dãn, không dẫn điện vào giữa mặt phẳng rộng, thẳng đứng, tích điện đều, mật độ điện mặt σ 0, đặt trong không khí. Biết biểu thức tính cường 2kλ độ điện trường tại điểm M cách dây một đoạn x là E = . Chọn gốc điện thế tại điểm M0 cách dây một x đoạn x0. Tìm biểu thức tính điện thế tại điểm M. x x ln x A. VM = – 2kλ.ln . B. VM = +2kλ.ln . C. VM = 2kλ.lnx. D. VM = – 2kλ. . x0 x0 x0 8.10*. Dây thẳng, rất dài, tích điện đều, mật độ điện dài λ < 0, đặt trong không khí. Biết biểu thức tính cường 2k |λ | độ điện trường tại điểm M cách dây một đoạn x là E = . Chọn gốc điện thế tại điểm M0 cách dây một x ĐHCN TP.HCM – Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương 2 – Th.S Đỗ Quốc Huy (chủ biên)
  3. ĐHCN TP.HCM - Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương 2 – Điện – Từ. 23 ρR 2 ρR 2 ρR ρR A. VM = B. VM = C. VM = D. VM = . 8εε 0 4εε 0 8εε 0 2εε 0 6.3 . Điện tích Q phân bố đều trên vòng dây tròn, mảnh, bán kính a trong không khí. Chọn gốc điện thế tại tâm O. Biểu thức điện thế tại điểm M trên đường thẳng đi qua O, vuông góc với mặt phẳng vòng dây, cách O một đoạn x là: 1 1 1 1 A. VM = kQ( − ) . C. VM = kQ( + ) a 2 + x 2 a a 2 − x 2 a 1 1 1 1 B. VM = kQ( + ) D. VM = kQ( − ) a 2 + x 2 a a a 2 + x 2 6.4 . Vòng dây mảnh, tròn, tâm O, bán kính a, trong không khí, có điện tích Q phân bố đều. Chọn gốc điện thế tại điểm N nằm trên trục đối xứng của vòng dây, cách tâm O một đoạn bằng bán kính a. Điện thế tại điểm M cách O một đoạn x, nằm trên trục đó là: 1 1 1 1 A. VM = kQ( − ) C. VM = kQ( + ) a 2 + x2 a 2 a 2 + x 2 a 2 1 1 Q 1 1 B. VM = kQ( − ) D. VM = ( − ) a 2 a 2 + x 2 k a 2 + x 2 a 2 ĐHCN TP.HCM – Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương 2 – Th.S Đỗ Quốc Huy (chủ biên)
  4. ĐHCN TP.HCM - Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương 2 – Điện – Từ. 25 10.20. Thỏi thép hình trụ, đầu lồi đầu lõm như hình 4.8, tích điện, đặt trong không khí. Xét hai điểm A, B ở sát bề mặt, cách bề mặt thỏi thép một khoảng như nhau (hình 4.8). So sánh độ lớn cường độ điện trường EA, EB tại hai điểm A, B. A. E = E . B. E E . D. E = E = 0. A B A B A B A B B 11.3. Hai quả cầu kim loại, bán kính R2 = 2R1 khá xa nhau. Quả nhỏ tích điện +Q, quả lớn không tích điện. Sau khi nối chúng bởi dây dẫn mảnh, điện tích của chúng A là Q1; Q2. Vậy: Hình 4.8 Q 2Q Q A. Q1 = ; Q2 = . C. Q1 = Q2 = . 3 3 2 2Q Q Q 8Q B. Q1 = ; Q2 = . D. Q1 = ; Q2 = . 3 3 9 9 11.6. Tích điện cho quả cầu kim loại bán kính R và đo được điện thế ở cách tâm O một đoạn 2R là 1V (gốc điện thế ở vô cùng). Mật độ điện mặt của nó là: 4ε ε ε 2ε A. 0 B. 0 C. 0 D. 0 R 2R R R 11.8. Tích điện cho tụ điện phẳng. Gọi Q, U, E lần lượt là điện tích của tụ điện, hiệu điện thế giữa hai bản, cường độ điện trường giữa hai bản. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nhúng ngập vào điện môi lỏng thì: A. Q tăng, U giảm, E không đổi. C. Q không đổi, U giảm, E không đổi. B. Q giảm, U tăng, E tăng. D. Q không đổi, U giảm, E giảm. 11.10. Hai tụ điện được nạp điện tích Q như nhau. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Chúng cùng điện dung. B. Chúng có cùng hiệu điện thế giữa hai bản. C. Tụ điện nào có điện dung lớn hơn thì hiệu điện thế lớn hơn. D. Tụ điện nào có điện dung lớn hơn thì hiệu điện thế nhỏ hơn. 11.11. Hai tụ điện có điện dung C1 > C2. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi mắc chúng song song vào một nguồn thì Q1 = Q2. B. Khi mắc chúng nối tiếp vào một nguồn thì Q1 > Q2. C. Khi mắc chúng nối tiếp vào một nguồn thì U1 < U2. D. Khi mắc chúng song song vào một nguồn thì Q1 < Q2. 11.16. Tụ điện phẳng 5,0 μF mắc vào nguồn 12 V, sau đó ngắt nó khỏi nguồn rồi nhúng vào điện môi lỏng có ε = 6. Hiệu điện thế giữa hai bản khi đó là: A. 1,0 V. B. 2,0 V. C. 3,0 V. D. 4,0 V. 11.17. Tụ điện C1 = 12,0 μF ghép với tụ điện C2 được Ctđ = 4,0 μF. Điện dung C2 và cách ghép là: A. 24,0 μF; nối tiếp. C. C2 = 8 μF; song song. B. 8 μF; nối tiếp. D. 6,0 μF; nối tiếp. 11.18. Mắc tụ điện C1 vào nguồn 20 V. Ngắt tụ điện C1 ra khỏi nguồn rồi ghép song song với tụ điện C2 chưa tích điện thì hiệu điện thế của chúng là 5V. Vậy C2 bằng: A. C2 = C1. B. C2 = 2C1. C. C2 = 3C1. D. C2 = 0,5.C1. 11.21. Xét điện trường đều E = 150 V/m trong không khí, năng lượng điện trường chức trong thể tích 500 lít là: ĐHCN TP.HCM – Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương 2 – Th.S Đỗ Quốc Huy (chủ biên)
  5. ĐHCN TP.HCM - Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương 2 – Điện – Từ. 27 trường sẽ đẩy nó về phía nào? A. Sang trái. B. Sang phải. C. Đứng yên cân bằng. D. Lên trên 10.18*. Giả sử đặt quả cầu kim loại chưa nhiễm điện vào điện trường không đều như hình 5.4 thì lực điện trường sẽ đẩy nó về phía nào? A. Sang trái. B. Sang phải. → E C. Đứng yên cân bằng. D. Lên trên 10.22*. Xét các điểm ở bên mgoài, sát mặt vật dẫn cân bằng điện. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Chúng có cùng điện thế. Hình 5.4 B. Chúng có cùng độ lớn cường độ điện trường. C. Chỗ nào lồi hơn, điện thế cao hơn. D. Chỗ nào lồi hơn, điện thế thấp hơn. 10.24*. Dùng sợi chỉ thả viên bi nhỏ nhiễm điện âm chui qua lỗ thủng nhỏ để tiếp xúc với mặt trong của vỏ cầu kim loại khá to chưa nhiễm điện (hình 5.5), rồi kéo viên bi ra thì vỏ cầu có: A. điện tích (+) ở mặt trong, điện tích (–) ở mặt ngoài. B. điện tích (–) ở mặt ngoài, mặt trong không có điện tích. C. điện tích (–) ở mặt trong, điện tích (+) ở ngoài. D. điện tích âm cả ở mặt trong và mặt ngoài. Hình 5.5 10.25. Dùng sợi chỉ thả viên bi nhỏ nhiễm điện âm chui qua lỗ thủng nhỏ để tiếp xúc với mặt trong của vỏ cầu kim loại khá to chưa nhiễm điện (hình 5.5), kéo ra thì viên bi sẽ: A. vẫn tích điện (–). C. không mang điện. B. nhiễm điện (+). D. không bị mất điện tích. 10.27*. Đưa thanh thép BC chưa tích điện đến gần vật A tích điện (+) thì đầu B tích điện (–), đầu A tích điện (+) (hình 5.6). Sau khi nối đầu B với quả cầu kim loại D ở khá xa bằng dây dẫn thì D nhiễm điện gì? A. Dương. C. Không nhiễm điện. B. Âm. D. Có cả điện tích âm và dương xuất hiện trên bề mặt của D. Hình 5.6 10.28*. Đưa thanh kim loại BC chưa tích điện đến gần vật A tích điện (+) thì đầu B tích điện (–), đầu A tích điện (+) (hình 5.6). Nối đầu B với quả cầu kim loại D ở khá xa bằng dây dẫn. So sánh điện thế VB, VC, VD. A. VB = VC = VD. B. VB VD. 11.4*. Tích điện cho quả cầu vàng bán kính R1 đến điện thế V1, cho quả cầu bạc bán kính R2 đến điện thế V2, gốc điện thế ở vô cùng, R1 > R2. Hai quả khá xa nhau. Sau khi nối chúng bằng dây dẫn mảnh, điện thế của mỗi quả là: R1V1 + R 2V2 R1V1 + R 2V2 A. V1'= > V2 ' C. V1'= < V2 ' R1 + R 2 R1 + R 2 R1V1 + R 2V2 ''VR12+ VR 21 B. V1'= V2 '= D. VV12== . R1 + R 2 VV12+ 11.5*. Tích điện cho quả cầu thép bán kính 6,0 cm đến điện thế 300 V, quả cầu nhôm bán kính 4,0 cm đến điện thế 500 V. Chọn gốc điện thế ở vô cùng. Hai quả khá xa nhau. Sau khi nối chúng bằng dây dẫn mảnh, ĐHCN TP.HCM – Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương 2 – Th.S Đỗ Quốc Huy (chủ biên)
  6. ĐHCN TP.HCM - Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương 2 – Điện – Từ. 29 Chủ đề 6: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI 13.1. Điện trở R của một đoạn dây dẫn đồng chất tiết diện đều có đặc điểm: A. Tỷ lệ thuận với điện trở suất của vật liệu. C. Tỷ lệ nghịch với nhiệt độ của dây. B. Tỷ lệ thuận với đường kính tiết diện dây. D. Tỷ lệ nghịch với chiều dài dây. 13.2. Cuộn dây kim loại dài 314 m có điện trở suất ρ = 1,6.10-8 A/m2, đường kính tiết diện φ = 2,0 mm. Điện trở R của nó là: A. 0,4 Ω. B. 16 Ω. C. 4 Ω. D. 1,6 Ω. 13.3. Điện trở suất của đồng: 1,69.10-8 Ωm. Điện trở của một đoạn dây đồng dài 4,0 cm; đường kính tiết diện 5,2 mm là: A. 0,16.10 – 4 Ω. B. 3,2. 10 – 4 Ω. C. 0,16. 10 – 4 Ω. D. 0,32. 10 – 4 Ω. 13.4. Dây dẫn đồng chất, tiết diện đều 10 mm2 có dòng điện không đổi 32 A đi qua. Trị trung bình mật độ dòng điện j là: A. 1,6.106 A/m2. C. 3,2 MA/m2. B. 6,4 kA/m2. D. 8,0.103 A/cm2. 13.5. Dòng điện không đổi 5,0 A chạy qua đoạn dây dẫn. Điện lượng q chuyển qua tiết diện dây trong 4,0 phút là: A. 600 C. B. 1200 C. C. 2400 C. D. 3600 C. 13.6. Dòng điện không đổi 5,0 A chạy qua đoạn dây kim loại. Số electron tự do đi qua tiết diện dây trong 4,0 phút là: A. 7,5.1021. B. 7,2.1020. C. 1,5.1023. D. 3,5.1021. 13.7. Mỗi giây có 3,75.1014 electron đến đập vào màn hình tivi. Cường độ dòng điện trong đèn hình của tivi đó là: A. 6,0 μA. B. 0,6 mA. C. 0,3 mA. D. 60 μA. 13.8. Khi dòng điện không đổi 16 A chạy qua dây kim loại tiết diện 20 mm2, mật độ electron tự do: 1022 cm-3 thì tốc độ trôi (định hướng) của electron là: A. 5 mm/s. B. 0,5 mm/s. C. 2,0 mm/s. D. 5,0 km/s. 13.9. Mỗi giây có 2,1.1018 ion dương hóa trị 2 và 1,7.1018 electron chạy qua tiết diện đèn ống. Cường độ dòng điện I qua đèn là: A. 0,4 A. B. 0,94 A. C. 0,672 A. D. 0,336 A. 13.10. Mỗi giây có 2,1.1018 ion dương hóa trị 2 và 1,7.1018 electron chạy qua đèn ống có đường kính tiết diện φ = 2,0 cm. Trị số trung bình của mật độ dòng điện j qua đèn là: A. 750 A/m2. B. 1,5.103 A/m2. C. 3,0.103 A/m2. D. 3,0 A/m2. 14.1. Đặt hiệu điện thế 1,0 V vào hai đầu một đoạn dây dẫn có điện trở 10 Ω trong thời gian 20 s. Lượng điện tích (điện lượng) q chuyển qua đoạn dây này là: A. 200 C B. 20 C C. 2 C. D. 0,005 C. 14.2. Con chim đậu trên dây điện mà không bị điện giật, vì: A. Chân chim có lớp vảy cách điện tốt. B. Điện trở cơ thể chim rất lớn hơn điện trở của đoạn dây giữa hai chân nó. C. Điện trở cơ thể chim xấp xỉ điện trở của đoạn dây giữa hai chân nó. D. Điện trở cơ thể chim rất nhỏ hơn điện trở của đoạn dây giữa hai chân nó. 14.5. Người ta có thể bị điện giật chết nếu có dòng điện 50 mA chạy qua gần tim. Anh thợ điện trẻ, đẹp trai ĐHCN TP.HCM – Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương 2 – Th.S Đỗ Quốc Huy (chủ biên)
  7. ĐHCN TP.HCM - Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương 2 – Điện – Từ. 31 D. Khả năng thực hiện công của nguồn khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện. 14.15. Công của lực lạ khi dịch chuyển điện lượng +2 C từ cực âm đến cực dương trong lòng viên pin có suất điện động 1,5 V là: A. +3 J. C. 0. B. –3 J. D. +6 J. 14.16. Một ắc quy có suất điện động 2 V đang thắp sáng bóng đèn. Điện lượng dịch chuyển giữa hai cực ắc- quy khi lực lạ thực hiện được một công 4 mJ là: A. 8 mC. B. 8 μC. C. 2 mC. D. 0. 14.17. Mạch điện hình 6.4: E1 = 16 V, E2 = 7 V, r1 = r2 = 1 Ω, R1 = R2 = 5 Ω. RV rất lớn, bỏ qua RA và điện trở dây nối. Tính số chỉ của ampe kế. A. 0,5 A. B. 0,75 A. C. 1,91 A. D. 0 A. 14.18. Mạch điện hình 6.4: E1 = 16 V, E2 = 7 V, r1 = r2 = 1 Ω, R1 = R2 = 5 Ω. RV rất lớn, bỏ qua RA và điện trở dây nối. Tính số chỉ của vôn kế. A. 11,5 V B. 9 V C. 12 V D. 0 V 15.1. Cho mạch điện như hình 6.6. Chọn chiều thuận cho mỗi vòng kín là Hình 6.5 chiều kim đồng hồ. Phương trình nào sau đây thể hiện đúng định luật Kirchhoff ? R A. Vòng ME2NE3RM: I2r2 + I3(r3 + R) = –E2 –E3. B. Vòng ME NE M: I r + I r = – E + E . 1 2 1 1 2 2 1 2 E1, r1 I C. Vòng ME1NE3RM: E1 + E3 = I1r1 + I3(r3 +R) 1 M E3, r3 D. Nút M: I1 – I2 = I3. E2, r2 N I3 15.3. Mạch điện hình 6.7. Biết E1 = 12V; E2 = 6V; r1 = r2 = 1Ω; RA = 0; R1 = 2Ω; I2 R = 5Ω. Xác định chiều và độ lớn của dòng điện qua ampe kế. 2 Hình 6.6 A. Từ M đến N; 3A. B. Từ N đến M; 3A. E1 , r1 C. Từ M đến N; 5A. D. Từ N đến M; 5A. M 15.3. Mạch điện hình 6.7. Biết E1 = 12V; E2 = 6V; r1 = r2 = 1Ω; RA = 0; R1 = 2Ω; 2 R1 , r , A R2 = 5Ω. Tính cường độ dòng điện qua R1. 2 A. 1A. B. 4A. C. 5A. D. 2/3A. E R2 N 15.3. Mạch điện hình 6.7. Biết E1 = 12V; E2 = 6V; r1 = r2 = 1Ω; RA = 0; R1 = 2Ω; Hình 6.7 R2 = 5Ω. Tính cường độ dòng điện qua R2. A. 1A. B. 4A. C. 5A. D. 2/3A. ĐHCN TP.HCM – Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương 2 – Th.S Đỗ Quốc Huy (chủ biên)
  8. ĐHCN TP.HCM - Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương 2 – Điện – Từ. 33 Chủ đề 8: CÁC ĐỊNH LÝ VỀ TỪ TRƯỜNG – LỰC TỪ AMPE 8.1 Có 3 dây dẫn thẳng song song, có dòng điện I1, I2, I3 chạy qua như hình 9.8. Dòng I3 I1 và I2 được giữ chặt. Dòng I3 sẽ: a) chuyển động lên trên. b) chuyển động xuống dưới. c) chuyển động sang phải. d) chuyển động sang trái. I1 I2 + → 8.2 Vectơ cảm ứng từ B có vai trò giống như vectơ nào trong điện Hình 9.8 trường? → a) Vectơ cảm ứng điện D . → b) Vectơ cường độ điện trường E . → c) Vectơ phân cực P → d) Vectơ cường độ từ trường H . 8.3 Đoạn dây dẫn có dòng điện I nằm trong mặt phẳng tờ giấy, đặt trong từ trường đều có các đường cảm ứng vuông góc với mặt giấy. Cho biết chiều của dòng I và chiều của lực từ mô tả như hình 9.11. Hình nào sau đây mô tả đúng chiều của vectơ cảm ứng từ? I I I → F → → I → F F F → → → → a) B ñi vaøo b) B ñi ra c) B ñi ra d) B ñi vaøo Hình 9.11 8.4 Xét một mặt kín (S) bất kì, nằm trong không gian có từ trường. Phát biểu nào sau đây là đúng? a) Nếu có một đường cảm ứng từ chui vào (S) thì nó sẽ chui ra khỏi (S). b) Nếu trong mặt kín có nam châm thì đường cảm ứng từ chui ra khỏi (S) sẽ đi ra xa mà không chui vào (S) . c) Từ thông gởi qua (S) sẽ khác không nếu trong mặt kín có nam châm. d) Từ thông gởi qua mặt kín bất kì bằng tổng các dòng điện xuyên qua mặt kín đó. ĐHCN TP.HCM – Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương 2 – Th.S Đỗ Quốc Huy (chủ biên)
  9. ĐHCN TP.HCM - Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương 2 – Điện – Từ. 35 a) Lực Loren tác dụng lên chúng có cùng độ lớn. c) Chu kỳ chuyển động của chúng bằng nhau. b) Quĩ đạo của chúng là những đường tròn có cùng bán kính. d) Động năng của chúng bằng nhau. → 9.7 Ở thời điểm khảo sát, một proton đang bay theo phương ngang trong chân không với vận tốc v . Bỏ qua ảnh hưởng của trọng lực. Phát biểu nào sau đây là đúng? a) Nếu không có từ trường hoặc điện trường đặt vào vùng không gian đó thì qũi đạo của nó là một đường thẳng. b) Nếu đặt vào vùng không gian đó một từ trường đều mà đường cảm ứng từ hướng thẳng đứng thì qũi đạo của nó là đường tròn, nằm trong mặt phẳng nằm ngang. c) Nếu đặt vào vùng không gian đó một từ trường đều mà đường sức từ hướng nằm ngang và cùng phương → với vectơ vận tốc v , thì nó sẽ đi thẳng . d) A, B, C đều đúng. → 9.8 Một chùm electron đang bay theo phương ngang trong chân không với vận tốc v thì đi vào vùng có từ trường đều. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng lực. Phát biểu nào sau đây là đúng? → a) Nếu đường cảm ứng từ song song với v thì chùm electron sẽ đi thẳng. → b) Nếu đường cảm ứng từ vuông góc với v thì chùm electron sẽ quay tròn trong mặt phẳng nằm ngang. → c) Nếu đường cảm ứng từ hợp với vectơ v một góc nhọn thì qũi đạo của electron sẽ là đường elíp. d) A, B, C đều đúng. 9.9 Bắn 2 electron vào từ trường đều theo hướng vuông góc với đường sức từ với các vận tốc đầu v1 > v2. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng lực. Phát biểu nào sau đây là đúng? a) Chu kỳ chuyển động của chúng bằng nhau. b) Bán kính qũi đạo của chúng bằng nhau. c) Động năng của chúng bằng nhau. d) A, B, C đều đúng. → 9.10 * Bắn điện tích q vào từ trường đều với vận tốc đầu v theo hướng vuông góc với các đường cảm ứng từ thì qũi đạo của nó là một đường tròn. Hình nào sau đây mô tả đúng quĩ đạo của q? -q -q +q → +q → → v v v → → v → → → a) B đi vào b) B đi ra c) B đi ra d) B đi vào Hình 10.8 → 9.11 * Bắn điện tích q vào từ trường đều với vận tốc đầu v theo hướng vuông góc với các đường cảm ứng từ thì qũi đạo của nó là một đường tròn. Hình nào sau đây mô tả đúng quĩ đạo của q? + q → - q → → v v v → → → a) B đi ra b) B đi vào c) B đi vào Hình 10.9 ĐHCN TP.HCM – Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương 2 – Th.S Đỗ Quốc Huy (chủ biên)
  10. ĐHCN TP.HCM - Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương 2 – Điện – Từ. 37 Chủ đề 10: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ 10.1 Đoạn dây AB chuyển động cắt ngang các đường cảm ứng từ. Ta thấy hai đầu A, B xuất hiện các điện tích trái dấu. Nguyên nhân chính là do: a) hiệu ứng Hall. b) tác dụng của lực Loren lên electron tự do trong kim loại. c) hiện tượng cảm ứng điện từ. d) hiệu ứng bề mặt. 10.2 Chọn phát biểu đúng: a) Khi từ thông qua một đoạn mạch biến thiên thì trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. b) Nếu số lượng đường cảm ứng từ xuyên qua một mạch kín cho trước thay đổi, thì trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. c) Nếu một mạch kín có dòng điện cảm ứng thì chắc chắn mạch kín đó phải đặt trong từ trường biến thiên. d) Bản chất của dòng điện cảm ứng không phải là dòng chuyển động có hướng của các điện tích trong mạch mà là sự biến thiên của từ thông. 10.3 Lõi thép của máy biến thế gồm nhiều lá thép mỏng ghép cách điện với nhau nhằm mục đích gì? a) dẫn từ tốt hơn. b) hạn chế sự nóng lên của máy biến thế khi hoạt động. c) tăng từ thông qua mạch. d) chống lại sự biến thiên của dòng điện cảm ứng trong 2 cuộn dây. 10.4 Phát biểu nào sau đây là đúng? a) Đường sức của điện trường tĩnh là đường khép kín. b) Lực từ là lực thế. Trường lực từ là một trường thế. c) Các đường cảm ứng từ là những đường cong khép kín. d) Đường sức của điện trường xoáy xuất phát từ điện tích (+) và kết thúc ở điện tích (-). ĐHCN TP.HCM – Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương 2 – Th.S Đỗ Quốc Huy (chủ biên)