Đề trắc nghiệm Vật lý 2 - Phần 1 - Lê Quang Nguyên

1. Trong một vùng không gian có điện trường nhưng không có điện tích, hai đường sức điện trường không bao giờ cắt nhau.
2. Hình bên cho thấy các đường sức của một điện trường. Điện trường tại điểm A lớn hơn điện trường tại điểm B.
3. Một bản phẳng vô hạn tích điện đều tạo một điện trường không tỷ lệ với 1/r2, với r là khoảng cách tính từ bản
4. Ba điện tích dương ở bên trong và gần tâm của một mặt cầu (hình (a)) tạo một điện thông toàn phần Φa qua mặt cầu. Khi các điện tích được dời đến gần mặt cầu hơn (hình (b)) thì điện thông toàn phần qua mặt cầu tăng lên.
docx 9 trang thamphan 30/12/2022 1940
Bạn đang xem tài liệu "Đề trắc nghiệm Vật lý 2 - Phần 1 - Lê Quang Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_trac_nghiem_vat_ly_2_phan_1_le_quang_nguyen.docx

Nội dung text: Đề trắc nghiệm Vật lý 2 - Phần 1 - Lê Quang Nguyên

  1. Đề trắc nghiệm vật lý 2 © Lê Quang Nguyên 2002 1. Trong một vùng không gian có điện trường nhưng không có điện tích, hai đường sức điện trường không bao giờ cắt nhau. (a) Đúng (b) Sai 2. Hình bên cho thấy các đường sức của một điện trường. Điện trường tại điểm A lớn hơn điện trường tại điểm B. (a) Đúng (b) Sai 3. Một bản phẳng vô hạn tích điện đều tạo một điện trường không tỷ lệ với 1/r 2, với r là khoảng cách tính từ bản. (a) Đúng (b) Sai 4. Ba điện tích dương ở bên trong và gần tâm của một mặt cầu (hình (a)) tạo một điện thông toàn phần Φ a qua mặt cầu. Khi các điện tích được dời đến gần mặt cầu hơn (hình (b)) thì điện thông toàn phần qua mặt cầu tăng lên. (a) Đúng (b) Sai 5. Điện trường luôn luôn bằng không tại những điểm có điện thế bằng không. (a) Đúng (b) Sai 6. Hai vật dẫn đặc hình cầu được nối với nhau bằng một dây dẫn mảnh. Hai quả cầu đó sẽ luôn luôn có cùng điện thế dù cho chúng có bán kính và điện tích khác nhau. (a) Đúng (b) Sai 7. Hai cực của một viên pin 10 V được nối với hai đầu A và B của mạch trên hình (trước khi nối hai tụ điện không tích điện). Sau khi nối độ giảm thế ở hai đầu C1 lớn hơn độ giảm thế ở hai đầu C2. (a) Đúng (b) Sai 8. Một vành tròn tích điện bán kính 3 m nằm trong mặt phẳng xy như trên hình vẽ. Mật độ điện tích của vành là λ = 1/π μC/m. Điện trường tại một điểm trên trục z, cách mặt phẳng xy 4 m là: (a) E = 0 (b) E = 2,16 103 N/C (c) E = 1,728 103 N/C (d) E = 1,35 104 N/C (e) E = 1,08 104 N/C 1
  2. Đề trắc nghiệm vật lý 2 © Lê Quang Nguyên 2002 qEd (d) v = y 4 qEd (e) v = v - y 0 2m 15. Hai điện tích điểm có cùng điện tích +2 μC nằm cách nhau một khoảng 3 m trên trục x. Chất điểm bên trái có khối lượng 1 kg, chất điểm bên phải có khối lượng 2 kg. Lúc đầu cả hai chất điểm đều được giữ yên tại chỗ. Bỏ qua mọi tác động của lực hấp dẫn. Vào lúc t = 0 người ta thả hai chất điểm ra cho chúng chuyển động. Giả sử chiều chuyển động qua trái là chiều âm. Gia tốc ban đầu của hai chất điểm là: (a) a1 = a2 = 0 -3 2 -3 2 (b) a1 = 4 10 m/s , a2 = 4 10 m/s 3 2 3 2 (c) a1 = 2 10 m/s , a2 = 2 10 m/s -3 2 -3 2 (d) a1 = 4 10 m/s , a2 = 2 10 m/s 3 2 3 2 (e) a1 = 6 10 m/s , a2 = 6 10 m/s 16. Xét hệ trong câu 15, hình vẽ nào dưới đây mô tả tốt nhất đường sức điện trường ở gần hai điện tích trước khi chúng được thả ra? (a) A (b) B (c) C (d) D (e) E 17. Xét hệ trong câu 15, bây giờ điện tích bên phải là 0,5 μC. Hai điện tích được giữ yên tại vị trí ban đầu của chúng trên trục x. Giả sử chất điểm bên trái đặt ở gốc toạ độ, còn chất điểm bên phải có vị trí (x, y, z) = (3 m, 0, 0). Nếu chỉ xét các khoảng cách hữu hạn tính từ các điện tích điểm, điện trường bằng không ở: (a) Điểm (x, y, z) = (1,5 m, 0, 0) (b) Các điểm với x > 3 trên trục x (c) Không ở vị trí nào cả trên trục x (d) Điểm (x, y, z) = (4 m, 0, 0) (e) Điểm (x, y, z) = (6 m, 0, 0) 3
  3. Đề trắc nghiệm vật lý 2 © Lê Quang Nguyên 2002 (b) Sai 25. Xét một vỏ cầu tích điện đều, điện tích toàn phần Q > 0, bán kính a. Đồ thị nào sau đây mô tả đúng nhất sự phụ thuộc của điện thế V theo khoảng cách r tính từ tâm vỏ cầu? (a) A (b) B (c) C 26. Đặt một điện tích điểm -Q cố định ở gốc toạ độ và một bản phẳng không dẫn điện, vô hạn, tích điện dương và đều trong mặt phẳng yz. Thành phần trên phương x của điện trường khi x tiến tới + vô cùng có tính chất nào sau đây: (a) Ex > 0 (b) Ex < 0 (c) Ex = 0 27. Hai điện tích điểm Q0 có vị trí cố định như trên hình vẽ. Người ta dịch chuyển một điện tích thử q dương từ A tới B theo hai đường đi khác nhau: một cung tròn và một đoạn thẳng. Công do điện trường thực hiện là như nhau trong hai dịch chuyển. (a) Đúng (b) Sai 28. Xét hệ trong câu 27. Nếu a là độ dài cạnh của một ô cơ sở trong hình trên, hiệu điện thế VA – VB là: (a) 0 (b) 4 kQ0 / a (c) -0,13 kQ0 / a (d) -1,59 kQ0 / a (e) 2,77 kQ0 / a 29. Hai quả cầu kim loại bán kính a = 5 cm và b = 2 cm được đặt cách xa nhau một khoảng lớn hơn nhiều so với a, chúng được nối với nhau bằng một dây dẫn nhỏ. Lúc đầu hai quả cầu không tích điện và công tắc trên dây nối được mở. Sau đó người ta chuyển một điện tích Q = 70 10 -9 C lên một trong hai quả cầu rồi đóng công tắc lại. Sau khi hai quả cầu đạt cân bằng tĩnh điện, tính điện tích Qa và Qb của chúng. -9 (a) Qa = 0, Qb = 70 10 C -9 (b) Qa = 70 10 C, Qb = 0 -9 -9 (c) Qa = 35 10 C, Qb = 35 10 C -9 -9 (d) Qa = 50 10 C, Qb = 20 10 C -9 -9 (e) Qa = 60 10 C, Qb = 10 10 C 5
  4. Đề trắc nghiệm vật lý 2 © Lê Quang Nguyên 2002 5 (b) VB = -3,84 10 V (c) VB = 0 V 5 (d) VB = 3,84 10 V 5 (e) VB = 8,05 10 V 37. Các câu từ 37 cho tới 39 đều liên quan tới bài toán sau đây: Ba điện tích Q1, Q2 và Q3 được sắp xếp trên trục y như trên hình vẽ. Đưa một điện tích thứ tư q từ vô cùng vào đến một vị trí trên trục x, ở cách gốc tọa độ một khoảng d = 12 cm. Vị trí của Q1 là (0, 2a), Q2 ở ngay gốc tọa độ, còn Q3 ở vị trí (0, -a). Tìm năng lượng điện của hệ ba điện tích Q1, Q2 và Q3 khi chưa có q. (a) U = -20,15 J (b) U = -12,30 J (c) U = 3,25 J (d) U = 34,35 J (e) U = 42,10 J 38. Tìm thành phần trên phương y của lực toàn phần do Q1, Q2 và Q3 tác động lên q. (a) Fy = -0,378 N (b) Fy = -0,252 N (c) Fy = 0,179 N (d) Fy = 0,334 N (e) Fy = 0,524 N 39. Công mà chúng ta thực hiện khi đưa q từ vô cùng vào là dương. (a) Đúng (b) Sai 40. Các câu từ 40 cho tới 43 đều có liên quan tới bài toán sau đây: Một điện tích Q = 3 C được đặt ở tâm của hai vỏ cầu dẫn điện đồng tâm. Vỏ cầu bên ngoài có bán kính b = 3 m được nối đất. Vỏ cầu bên trong có bán kính a = 1 m và điện tích toàn phần Q A = -1 C. Xét điểm P ở cách tâm một khoảng 2 m. Vectơ điện trường tại P hướng từ tâm ra ngoài. 7
  5. Đề trắc nghiệm vật lý 2 © Lê Quang Nguyên 2002 46. Hai tụ điện tích điện được nối với nhau như trên hình vẽ. Đưa một bản điện môi có hằng số điện môi ε > 1 vào giữa hai bản của C2. Sau khi đạt trạng thái cân bằng, điện tích trên C2: (a) Tăng lên (b) Giảm đi (c) Giữ nguyên không đổi 47. Bốn điện tích được đặt ở các đỉnh của một hình vuông như trên hình vẽ. Tâm của hình vuông trùng với gốc tọa độ trong mặt phẳng xy. Để đưa một điện tích thử dương từ vô cùng vào đến gốc toạ độ chúng ta phải thực hiện một công W: (a) W > 0 (b) W < 0 (c) W = 0 48. Khi đưa một bản kim loại không tích điện vào giữa hai bản của một tụ điện phẳng cô lập (hình vẽ), hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện: (a) Tăng lên (b) Giữ nguyên không đổi (c) Giảm đi 9