Tóm tắt bài giảng Vật lý A1 - Chương 4: Động học phân tử khí - Trần Anh Tú

Để nghiên cứu chuyển động nhiệt người ta dùng 2 phương pháp:
- Phương pháp thống kê: Ứng dụng trong vật lý phân tử:dựa trên cấu tạo phân tử
các chất dùng ff thống kê phân tích các quá trình xảy ra trong nó để tìm quy luật
chung cùa cả tập hợp phân tử và giải thích các tính chất cùa vật,hiểu sâu sắc bản chất
hiện tượng.(phức tạp)
- Phương pháp nhiệt động: Ứng dụng trong nhiệt động học nghiên cứu điều kiện
chuyển hóa năng lượng về mặt định lượng.(đơn giản) 
pdf 2 trang thamphan 30/12/2022 1020
Bạn đang xem tài liệu "Tóm tắt bài giảng Vật lý A1 - Chương 4: Động học phân tử khí - Trần Anh Tú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftom_tat_bai_giang_vat_ly_1_chuong_4_dong_hoc_phan_tu_khi_tra.pdf

Nội dung text: Tóm tắt bài giảng Vật lý A1 - Chương 4: Động học phân tử khí - Trần Anh Tú

  1. Tóm tắt bài giảng Chương 4: ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ KHÍ Để nghiên cứu chuyển động nhiệt người ta dùng 2 phương pháp: - Phương pháp thống kê: Ứng dụng trong vật lý phân tử:dựa trên cấu tạo phân tử các chất dùng ff thống kê phân tích các quá trình xảy ra trong nó để tìm quy luật chung cùa cả tập hợp phân tử và giải thích các tính chất cùa vật,hiểu sâu sắc bản chất hiện tượng.(phức tạp) - Phương pháp nhiệt động: Ứng dụng trong nhiệt động học nghiên cứu điều kiện chuyển hóa năng lượng về mặt định lượng.(đơn giản) CHƯƠNG 4: ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ KHÍ 4.1 Khái niệm cơ bản 4.1.1 Thông số trạng thái:1 số đại lượng vật lý đặc trưng của trạng thái. Thông số trạng thái khí lý tưởng là p,V,T F 4.1.2 Áp suất: p = (N/m2): Lực nén vuông góc lên 1 đơn vị diện tích thành bình. ΔS 1 Pa = 1 N/m2. 1 at = 736 mmHg = 9,81.104 N/m2. 1 atm = 760 mmHg = 10,13.104 N/m2. 4.1.3 Nhiệt độ: đặc trưng cho mức độ chuyển động hỗn loạn các phân tử của các vật. t 0C , t 0F , T 0K T 0K = t 0C + 273 . m 4.1.4 Phương trình trạng thái khí lý tưởng: pV = RT . μ p (N/m2), V (m3) , m (Kg) , μ (Kg):khối lượng 1 Kmol, R = 8,31.103 (J/Kmol.0K), T (0K), m/μ: số Kmol p (at), V (m3), m (Kg), μ (Kg): khối lượng 1 Kmol, R = 0,0848 (m3.at/Kmol.0K), T (0K), m/μ: số Kmol 4.2 Động học phân tử khí và phương trình cơ bản của động học phân tử 4.2.1 Thuyết động học phân tử khí lý tưởng: Dựa vào các điều kiện thực nghiệm, người ta đã xây dựng thuyết động học phân tử gồm các giả thuyết sau: a/ Các chất khí có cấu tạo gián đoạn, gồm rất nhiều phân tử khí. b/ Các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn không ngừng. Khi chuyển động chúng va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình. c/ Cường độ chuyển động phân tử biểu hiện ở nhiệt độ. Khi nhiệt độ càng cao thì chuyển động của phân tử càng mạnh. Nhiệt độ tuyệt đối tỷ lệ với động năng trung bình của phân tử khí. d/ Kích thước của các phân tử coi như rất nhỏ so với khoảng cách của chúng nên một số trường hợp ta bỏ qua kích thước của phân tử, coi như là 1 chất điểm. e/ Các phân tử không tương tác với nhau, trừ lúc va chạm. Sự va chạm giữa các phân tử và phân tử với thành bình tuân theo qui luật va chạm hoàn toàn đàn hồi (động lượng và động năng được bảo toàn) Th.S TRẦN ANH TÚ 1