Bài giảng môn Vật lý 2 - Chương 3A: Giao thoa ánh sáng

Giao thoa ánh sáng 
2. Giao thoa của sóng ánh sán 
3. Giao thoa với hai khe Young 
4. Giao thoa trên màng mỏng 
Đối với màng mỏng thì thông thường yêu cầu tìm độ dày d của
màng mỏng, bước sóng, … để có giao thoa cực đại hoặc cực tiểu.
Lúc này chỉ cần áp dụng:
pdf 68 trang thamphan 02/01/2023 1380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Vật lý 2 - Chương 3A: Giao thoa ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_vat_ly_2_chuong_3a_giao_thoa_anh_sang.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Vật lý 2 - Chương 3A: Giao thoa ánh sáng

  1. Giao thoa ánh sáng 1. 2. Các Giao 3. 4. khái Giao thoa Giao niệm của thoa sóng với thoa ánh hai trên sáng khe màng Young mỏng
  2. 1. Các khái niệm
  3. 1. Các khái niệm
  4. 1. Các khái niệm
  5. 1. Các khái niệm
  6. 2. Giao thoa của sóng ánh sáng
  7. 2. Giao thoa của sóng ánh sáng
  8. 2. Giao thoa của sóng ánh sáng
  9. 2. Giao thoa của sóng ánh sáng
  10. 2. Giao thoa của sóng ánh sáng
  11. 3. Giao thoa với hai khe Young
  12. 3. Giao thoa với hai khe Youngệm
  13. 3. Giao thoa với hai khe Young
  14. 3. Giao thoa với hai khe Young
  15. 4. Giao thoa trên màng mỏng
  16. 4. Giao thoa trên màng mỏng
  17. 4. Giao thoa trên màng mỏng Chứng minh: trang 64, vật lý a2.
  18. 4. Giao thoa trên màng mỏng Đối với màng mỏng thì thông thường yêu cầu tìm độ dày d của màng mỏng, bước sóng, để có giao thoa cực đại hoặc cực tiểu. Lúc này chỉ cần áp dụng: Cực đại Cực tiểu Độ dày d của màng mỏng, bước sóng,
  19. 4. Giao thoa trên màng mỏng: ví dụ (2)
  20. 4. Giao thoa trên màng mỏng 1) n1 n n2 2) n1 n n2 n1 3) n1 n n2 n 4) n1 n n2 n2
  21. 4. Giao thoa trên màng mỏng 2) n1 n n2
  22. 4. Giao thoa trên màng mỏng 3) n1 n n2
  23. 4. Giao thoa trên màng mỏng 4) n1 n n2
  24. Tổng kết giao thoa màng mỏng Cực đại Cực tiểu
  25. 4d. Giao thoa với nêm
  26. 4d. Giao thoa với nêm: nêm không khí 4) n1 n n2 n1 Do nêm không khí nên n=1, do cách chiếu tia tới nên i=0. n  L 2d n2 2 Cực đại giao thoa => vị trí vân sáng Cực tiểu giao thoa => vị trí vân tối L m 1 L m   2 2d m  1 2 2d m   2 2 2dm m 2 2dm m 1   dm m d m 2 2 m 2
  27. 4d. Giao thoa với nêm: ví dụ (1)
  28. 4d. Giao thoa với nêm: ví dụ (3)
  29. 4e. Hệ vân tròn Newton Nếu là vân tròn Newton thì vị trí vân tối sáng giống như nêm. Thông thường yêu cầu tìm bán kính vân giao thoa: - sáng thì cho bán kính vân sáng rm 2Rd m - tối thì cho bán kính vân tối Bán kính cong của thấu kính Đối với nêm không khí và hệ cho vân tròn Newton, ta quy ước m=0 ứng với vân tối thứ không (trùng với cạnh nêm hoặc điểm tiếp xúc).
  30. 4e. Hệ vân tròn Newton: ví dụ (2)
  31. 4e. Hệ vân tròn Newton: ví dụ (4)
  32. Tổng kết giao thoa (2) 1) n1 n n2 2) n1 n n2 3) n1 n n2 4) n1 n n2
  33. Tổng kết giao thoa (4) Nếu là nêm thì thông thường yêu cầu tìm vị trí vân tối, vị trí vân sáng, khoảng vân, góc nghiêng. Lúc này chỉ cần áp dụng: Cực đại dm - sáng Cực tiểu - tối Chọn 1 trong 04 trường hợp ở slide trước. Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp hoặc hai vân sáng liên tiếp => góc nghiêng.