Bài giảng Tổ chức thi công - Chương 6: Tổ chức vận chuyển vật liệu phục vụ thi công - Luong Duc Long

.2 ƯỚC TÍNH KHỐI LƯỢNG
HÀNG VẬN CHUYỂN
Hàng hoá vận chuyển gồm có:
Vật liệu xây dựng (G1: đất, cát, đá, sỏi, đá dăm, đá hộc, xi măng,
gỗ h  hì h h   h   ( h ki h hi  , thép hình, thép tròn, thép tấm, … (theo kinh nghiệm chi  70% ếm 70%
80% khối lượng hàng phải chuyên chở vào công trường). Căn cứ để
ước tính khối lượng: tiến độ thi công.
pdf 17 trang thamphan 26/12/2022 1820
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tổ chức thi công - Chương 6: Tổ chức vận chuyển vật liệu phục vụ thi công - Luong Duc Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_to_chuc_thi_cong_chuong_6_to_chuc_van_chuyen_vat_l.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tổ chức thi công - Chương 6: Tổ chức vận chuyển vật liệu phục vụ thi công - Luong Duc Long

  1. CHƯƠNG 6 TỔ CHƯCHƯCÙC VẬN CHUYEN CHUYỂN VẬT LIỆU PHỤC VỤ THI CÔNG
  2. 6.1 TRÌNH TỰ THIẾT KẾ VẬN CHUYỂN 1. Xác định tổng khối lượng hàng vận chuyển 2. Xacù địn h lượng hangø lưu th ongâ hangøø ngay trenâ từng tuyến đường. 3. ChonChọn phương tiện vận chuyechuyenån. 4. Tính toán khả năng lưu thông của đường và số lươnglượng xe . 5. Chỉnh lý lại các tuyến đường, bố trí kho bãi và nơi xaxapápdơ dỡ. 6. Tổ chức bộ phận quản lý vận tải. 7. ThieThietátke kế thi cong công đươđươngøng xá, cocongáng, bebenánđo đỗ 3
  3. VÍ DỤ SƠ ĐỒ LUỒNG HÀNG 1- cát 6500 tấn 2- sosoiûi 13. 000 tan tấn 3- ximăng 2500 tấn 4- thép 1100 tấn 5-gỗ 2200 ta án 6- cốt thép 1000 tấn 7- ván khuôn 2000 tấn 8- cốt thép 700 tấn 9- ván khuôn 1300 tấn 10- cocotátthe thepùp 300 tan tấn 11- ván khuôn 700 tấn 12- vữa BT 22.000 tấn 13-vữa BT 14 .000 ta án 14- vữa BT 8000 tấn. 5
  4. 6.3 ƯỚC TÍNH LƯỢNG HÀNG LƯU THÔNG HÀNG NGÀY Và tổng hợp theo bảng như sau: STT Tên hàng Đơn vị Khối lượng Nơi nhận Cự ly (km) Ghi chú 1Xi măng T 12,5Q.6 11 2 Cát m3 125,6 KCN VL 20 Vĩnh lộc 3 Gạch 4x4x18 viên 23.200 KCX TT 18 Tân Thuận 7
  5. 6.4 TÍNH GIÁ THÀNH VẬN CHUYỂN Giá thành vận chuyển 1 tấn hàng: GT G1 G2 G3  GT: Giá thành vận chuyển 1 tấn hàng.  G1: Tiền thuê xe vậägn tải để chở 1 tấn hàng.  G2: Tiền bốc xếp 1 tấn hàng.  G3: Tiền làm đường sá quy vào 1 tấn hàng. n *G Tiền thuê xe vận tải để chở 1 tấn hàng: G  c K 1 Q  GK: Giá thuê 1 ca máy. K  nc: số xe vận tải.  nc*GK: Tiền thuê các phương tiện vận tải trong một ca.  QK: Lượng hàng lưu thông trên một đoạn đường trong một ca (tấn). 9
  6. 6.5 TÍNH KHẢ NĂNG LƯU THÔNG VÀ KHẢ NĂNG CHUYÊN CHỞ  Khả năng lưu thông của một đoạn đường là số xe hoặc số đoàn tàu có thể lưu thông trên đoạn đường đó trong một ngày.  Khả năng chuyên chở là lượng hàng hóa có thể chuyên chûhở trên một đ oạn đ ường với so álá lượng tàu, xe có sa ún. ThơThơiøi gian cucuảa một chuyen chuyếnxe xe cả đi và về (còn gọi là chu kỳ  tb: Thời gian bốc xếp hàng lên xe (h). vận chuyển):  td: Thời gian dỡ hàng xuống xe (h).  t : Thời g ian xe ngh ỉ va øchơ øđợ i (h ). l l n  L: khoảng cách vận chuyển (km) t tb td tn v1 v2  v1 và v2: Tốc độ di chuyển của xe khi có hàng và khi không có hàng. 11
  7. 6.6 ĐƯỜNG SÁ CÔNG TRƯỜNG: 6.6.1 Yêu cầu  Không đòi hỏi yêu cầu cao về thiết kế và thi công.  Phải đảm bảo an toàn giao thông và phục vụ thi công. Ca ùc nguye ân ta éc c hung khi t hie át ke áquy hoạc h đươ øng tạm c ho co âng trường:  Tận dungdụng cacacùc tuyen tuyến đương đường hiện có  Phù hợp, thuận tiện với luồng vận chuyển hàng, giảm tối đa số lần bốc xếp.  Tốt nhất là đường một chiều.  Tránh giao cắt với đường điện, ống nước. Đường ngoài công trường: đường nối công trường với Hệ thống mạng đường công cộng hiện có. đườnggï tạm Đường trong congâ tươtrường: đường githiao thongâ trong phạm vi công trường (còn gọi là đường nội bộ). 13
  8. 6.6.3 Đường ô tô Trắc ngang mẫu đường tạm cho ô tô 1. Phần dành cho xe chạy. 2. Phần lề dườngggï dành cho người đi lại và tránh xe. 3. Rãnh thoát nước mưa. 4. Chỗ tránh xe. 15
  9. 6.6.3 Đường ô tô (tt) Mặt đường đất tự nhiên: San phẳng bằng máy ủi/máy san, rồi dằm nhiều lần bằng đầm lăn. Mặt đường đất gia cố: Dùng hổn hợp 6 14% đất thịt + 70 75% cát + đá dăm/sỏi. Mặt đường đá dăm: Rải đá thành từng lớp, mỗi lớp dày không quá 15cm và đầm kỹ. Mặt đường đá hộc: Xếàáp đá hộc trên nền cát hoặc sỏi, chèn các khe hở bằng đá dăm, rồi lu lèn chặt. Lớp mặt là sỏi hay cacatùthatto hạt to. Đường lát bằng tấm BT đúc sẳn: thường dùng ở các công trươtrươngøng lơn lớn, mật độ xe đođongâng. Kích thươthươcùcta tamám tham khakhaỏoba bangûng tra. 17