Bài giảng Tổ chức thi công - Chương 8: Tổ chức kho bãi và cung ứng vật liệu - Luong Duc Long

• 8.1 Xác định lượng vật liệu dự trữ
• 8.2 Tính diện tích kho bãi
• 8.3 Phân loại kho bãi
• 8.4 Chức năng kho bãi
• 8.5 Các nguyên tắc chung khi thiết kế kho bãi
• 8.6 Các nguyên tắc chung khi bảo quản vật liệu
• 8.7 Kho chứa của từng loại vật liệu
pdf 25 trang thamphan 26/12/2022 4380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổ chức thi công - Chương 8: Tổ chức kho bãi và cung ứng vật liệu - Luong Duc Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_to_chuc_thi_cong_chuong_8_to_chuc_kho_bai_va_cung.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tổ chức thi công - Chương 8: Tổ chức kho bãi và cung ứng vật liệu - Luong Duc Long

  1. CHƯƠNG 8 TỔ CHƯCHƯCÙCKHOBA KHO BAIÕIVA VÀ CUNG ỨNG VẬÄÄT LIỆU 1
  2. 8.1 XÁC ĐỊNH LƯỢNG VẬT LIỆU DỰ TRỮ Đảm bảo cung ứng vật liệu đầy đủ và kịp thời là nhân tố qqguan trọng để thực hiện đún g tiến độ đã dự kiến Cần phải xác định số ngày dự trữ vật liệu và xác định lượng vật liệu dự trữ. • Thời gian dự trữ lấy theo quy phạm. • Khối lượng dự trữ tính theo tiến độ hoặc định mức cho phép • Tính lượng vật liệu tiêu thụ theo thời gian, lượng vật liệ u cầ n cung cấ p, dââødự trữ trên công trường: dødựa vào tiến độ. 3
  3. Ví dụ: Tiến độ vật tư cần dùng Từ nggyày đến ngày 20‐40 40‐85 85‐95 95‐120 Lượng cát cần thiết20 m3 40m3 20m3 30m3 TS. NGÔ QUANG TƯỜNG 5
  4. Cách 2: Chuyên chở vật liệu bằng số xe tải thay đổi Du tru toi thieu la 20 m3 / 1ngay Du tru max=1000 m3 7
  5. • Bang tra 828.2-tr127 • VD: 1m2 dt chua =3-4 m3 cat. Chieu cao 5-6 m. Danh dong bang may. • Neu yeu cau chua la 316 m3 316m3 cat /3.5m3=> dien tich F=90m2 DIỆN TÍCH KHO BÃI (kể cả đường đi lại): =90*1 .2=108 m2 TS. NGÔ QUANG TƯỜNG 13
  6. PHÂN LOẠI KHO THEO TÍNH CHẤT CỦA VẬT LIỆU • Vật liệu chứa ở bãi lộ thiên : còn gọi là kho lộ thiên, có kết cấu chủ yeyeuáula là mặt nen nền đươcđược gia cố đủ để chịu tro trongïng lươnglượng cacacùcvật vật liệu, và thoát nước mưa. • Vậäät liệu dưới mái hiên : chịịïyu được thay đổi của nhie äääät độ, độ ẩm nhưng dễ bị hư hỏng khi chịu tác dụng trực tiếp của mưa nắng. • Vật liệu cất chứa trong kho kín : Yêu cầu kết cấu phần mái và tường cửa bhhbao che phảikíi kín để chongá lilại cacù tacù đäđộng cuả mưa, nắng, gió, ẩm ướt, . • Vậäät liệu cất chứa trong kho đặ c biệ t: Đâyyï là loại kho có kết cấu đặc biệt để các loại vật tư đặc biệt như : xăng, thuốc nổ 15
  7. CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG KHI THIẾT KẾ KHO, BAI BÃI  KeKetátca cauáu phaphaiûi đơn gian giản, gongọn, nhe, dể lalapépdưngco dựng, có thể tataiùi sử dụng.  KeKetátca cauáu tận dungdụng nguyenguyenân vật liệu địa phương.  Phải thiết kế theo các tiêu chuẩn về xây dựng nhà tạm.  KeKetátca cauáu phaphaiûiđa đamûmba baỏo đươcđược chưchưcùcna nangêng babaỏo quan quảnto totátca cacùc loại vật liệu, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường. 17
  8. KHO CHỨA CỦA TỪNG LOẠÏÄI VẬT LIỆ U • Kho vật liệu trơ : bãi lộ thiên, dùng tường chắn vật liệu để ngăn chặn mamatátma matùt, mưa khokhongâng bị rưa rữatro troiâiva và dễ đo đeđemám. • Kho xi măng : kho kín, có chia ngăn theo loại hay theo mác, chiều cao xếp đống giới hạn (không quá 12 bao) và cách vách kho totoiái thieu thiểu07msa 0,7m, sanøncho chongáng aamåmNe. Neuáune nenànđa đatátthìsa thì sanøn phai phảike kê cao 0,5m, nếu nền gạch thì 0,3m. Phân phối xi măng theo nguyên tắc “FIFO” và “còn ít hạn sử dụng thì xuất trước” • Kho gỗ : bãi lộ thiên hoặc kho hởãû, gỗ được xế p thành chồ ng nằ m theo chiều gió, theo loại và kích thước, chiều cao giới hạn (2m). Phải lưu ý đến khoảng cách chống cháy. Sắp xếp gỗ để đảm bảo nguyên tắûéc “FIFO”. Phải có rãnh thoát nước xung quanh bãi go ã. 19
  9. BÀI TẬP • Bài 1: Cho biểu đồ tiêu thụ cát theo thời gian như hình vẽ. Khoảng thời gian nhập truớc xuất là 10 ngày. Khả năng chuyên chở cung cấp vật liệu là 20m3/ngày. Tính diện tích bãi chứa cát. Biết rằng hệ số sử dụng mặt bằng là 1.2 và lượng vật liệu chứa trên 1m2 diện tích có ích là 1.4 m3. 20 15 15 10 10 10 5 1015202527ngày 0 21
  10. Bài 2: Biểu đồ tiêu thụ cát cho theo thời gian như hình vẽ. Khoảng thời gian nhập truớc xuất là 15 ngày. Hãy tính: Khả nanangêng chuyechuyenânchơ chở cung cacapáp vật liệu la ø 10m3 trong một ngày với 1 xe A và 15m3 một ngày với 1 xe B. Tính diện tích bãi chứa cát. Biết rằng hệ số sử dụng mặt bằng là 1.1 và lượng vật liệu chứa trên 1m2 diện tích có ích là 1.2 m3. Cho biết thời gian lưu kho là bao lâu? (s=637m2) 43 27 27 22 22 22 0 10 15 20 30 40 50 55 ngangaỳy 23
  11. Bài 3: Biểu đồ tiêu thụ cát cho theo thời gian như hình vẽ. Khoảng thời gian nhập truớc xuất là 15 ngày. Khả năng chuyên chở cung cacapáp vật liệu la: là: Phương án I: 30m3/ngày Phương án II: 20m3/xe sau 15 ngày. Hãy tính: Bằng hai phương pháp đã học, hãy tính lượng vật liệu dự trử totoiái đa, tính diện tích babaiõichư chưáa.Bie. Bietátra rangèng hệ số sử dungdụng mặt bang bằng là 1.2 và lượng vật liệu chứa trên 1m2 diện tích có ích là 1.5 m3. Cho biết thời gian lưu kho là bao lâu? 43 27 27 22 22 22 0 10152030405055ngày 25