Bài giảng Vật lí - Chương VIII: Điện môi
I.Sự phân cực của chất điện môi
1. Hiện tượng phân cực điện môi
Theo vật lý cổ điển, điện môi là môi trường chất
không có các điện tích tự do, dưới tác dụng của
điện trường ngoài các điện tích bên trong nó chỉ
có thể dịch chuyển những khoảng cách nhỏ vào
cở kích thước của nguyên tử. Do đó tính dẫn điện
của điện môi rất kém có thể coi là chất không dẫn
điện. Khi đặt khối điện môi đồng chất và đẳng
hướng BC vào trong điện trường ngoài thì trên
các mặt giới hạn của thanh điện môi sẽ xuất hiện
các điện tích trái dấu nhau. Hiện tượng này gọi là
hiện tượng phân cực điện môi.
1. Hiện tượng phân cực điện môi
Theo vật lý cổ điển, điện môi là môi trường chất
không có các điện tích tự do, dưới tác dụng của
điện trường ngoài các điện tích bên trong nó chỉ
có thể dịch chuyển những khoảng cách nhỏ vào
cở kích thước của nguyên tử. Do đó tính dẫn điện
của điện môi rất kém có thể coi là chất không dẫn
điện. Khi đặt khối điện môi đồng chất và đẳng
hướng BC vào trong điện trường ngoài thì trên
các mặt giới hạn của thanh điện môi sẽ xuất hiện
các điện tích trái dấu nhau. Hiện tượng này gọi là
hiện tượng phân cực điện môi.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí - Chương VIII: Điện môi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_vat_li_chuong_viii_dien_moi.pdf
Nội dung text: Bài giảng Vật lí - Chương VIII: Điện môi
- Chương VIII ĐiỆN MÔI
- Mặt đường sức điện trường đi vào tích điện âm, mặt còn lại tích điện dương. Nếu thanh điện môi không đồng chất và đẳng hướng thì ngay trong lòng thanh điện môi cũng xuất hiện điện tích. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phân cực điện môi. _ _ + + _ + _ + + _ +
- 2.Giải thích hiện tượng phân cực điện môi Mỗi phân tử ( hay nguyên tử ) gồm các hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân. Khi xét ở những khoảng cách lớn so với kích thước phân tử ta có thể coi tác dụng của các electron trong phân tử tương đương với tác dụng của điện tích tổng cộng –q của chúng đặt tại một điểm nào đó trong phân tử. Điểm này gọi là “trọng tâm “của các điện tích âm.
- Người ta đã chứng minh được: pe 0 E 0 là hằng số điện, α gọi là độ phân cực của phân tử Vì khoảng cách giữa trọng tâm điện tích dương và âm của mỗi phân tử trong trường hợp này phụ thuộc điện trường tổng hợp nên các lưỡng cực xuất hiện được gọi là các lưỡng cực đàn hồi. Sự phân cực này gọi là phân cực điện tử.
- Tác dụng chủ yếu của điện trường ngoài đối với các phân tử loại này là là làm quay và định hướng lưỡng cực điện theo chiều song song với điện trường. Sự phân cực này gọi là phân cực định hướng. Tuy mômen điện của phân tử khác không nhưng do chuyển động nhiệt nên chúng sắp xếp hỗn loạn nên hiện tượng phân cực điện môi không xảy ra.Chính sự sắp xếp có định hướng của các lưỡng cực điện của mỗi phân tử khi đặt nó trong điện trường ngoài làm xuất hiện các điện tích trái dấu trên bề mặt khối điện môi (hình vẽ).
- Nếu khối điện môi không đồng chất thì trong lòng khối điện môi cũng xuất hiện các điện tích. * Đối với điện môi tinh thể, mạng các ion dương và các ion âm coi như lồng vào nhau. Dưới tác dụng của điện trường ngoài các mạng tinh thể dương và các mạng tinh thể âm dịch chuyển theo hai chiều ngược nhau và tạo ra sự phân cực của chất điện môi. Sự phân cực này gọi là phân cực ion.
- n n là mật độ phân tử (là số phân tử trong 0 V một đơn vị thể tích) Gọi E là vectơ CĐĐT tổng hợp trong khối điện môi, ta có : P n p n E E e 0 e 0 0 0 e Với e n 0 là hệ số phân cực trong một đơn vị thể tích ( độ cảm điện môi) Đối với điện môi tinh thể, P e cũng liên hệ với bởi công thức trên.
- Gọi n là pháp tuyến của đáy mang điện tích dương và α là góc hợp bởi và E ,-σ và σ là mật độ điện tích mặt trên mỗi đáy. Ta có thể coi toàn bộ khối trụ như một LCĐ tạo ra bởi các điện tích liên kết –σ’∆S và σ’∆S trên hai đáy nằm cách nhau một đoạn L. Momen điện của nó có độ lớn là : σ’. ∆S.L
- b) Liên hệ giữa vectơ phân cực điện môi và mật độ điện tích khối: lk divPe III.Vectơ điện cảm Nếu kể đến điện tích liên kết như là nguồn sinh ra trường như các điện tích tự do thì: divE lk 00 div00 E divPee div() E P D 0 E P e được gọi là vectơ điện cảm Vậy: div D
- IV. Điều kiện biên: Ta vẽ một mặt trụ dS 2 D2 chiều cao vô cùng bé ở gần mặt phân cách giữa hai hai chất điện ∆S môi 1 và 2. Áp dụng định lý Gauss D1 Dd S 0 D S D S 0 2n 1n S d S1 D2n D1n 2E2n 1E1n * Thành phần pháp tuyến của vectơ cảm ứng điện biến thiên liên tục khi đi qua mặt phân cách của hai lớp điện môi. * Thành phần pháp tuyến của vectơ cường độ điện trường biến thiên không liên tục khi đi qua mặt phân cách của hai lớp điện môi.
- Câu 1: Cho tụ điện như hình vẽ 1. NLĐT trong nữa trên và nữa dưới của tụ điện phẳng: -q A. W = W +q 1 2 S/2 B. ε W = ε W2 1 1 2 S/2 C. ε2 W1 = ε1W2 D. (ε2 – 1)W1 = (ε1 – 1) W2 2. CĐĐT trong nữa trên và nữa dưới của tụ điện phẳng A. E1 = E2 B. ε1 E1 = ε2 E2 C. ε1 E2 = ε2 E1 D. (ε1 – 1)E2 = (ε2 – 1) E2
- • Giải a) 11 WEE 22 ; 122o 1 1 o 1 1 t 1122 WEE2 o 2 2 o 2 2 t 22 W11 EEWW1tt 2 1 1 2 2 W22 b) EEEE1 1tt; 2 2 EEEE1tt 2 1 2
- Câu 2: Cho tụ điện như hình vẽ 1. Hiệu điện thế giữa bề mặt nữa trái và bề mặt nữa phải của tụ điện phẳng A. U1 = U2 B. ε1 U1 = ε2 U2 C. ε1 U2 = ε2 U1 D. Tất cả đều sai 2. Năng lượng điện trường ở nữa trái và nữa phải của tụ điện phẳng: +q -q A. W1 = W2 S S B. ε1W1 = ε2W2 d/2 d/2 C. ε2 W1 = ε1W2 D. (ε2 – 1)W1 = (ε1 – 1) W2 •
- • Giải a) dd UEUE1 1nn; 2 2 22 U ED 12 1nn 2 1 UED 2 2nn 1 2 1 1UU 1 2 2 b) 11 WEWE 22; 122o 1 1 n 2 o 2 2 n 22 W1 1ED 1nn 2 1 22 WED2 2 2nn 1 2 DDWW1nn 1 1 1 2 2
- • Cho hai mặt phẳng kim loại song song tích điện đều, cách nhau một đoạn D, lần lượt có mật độ điện mặt là σA và σB . Hằng số điện môi của một lớp điện môi có bề dày d giữa chúng là ε. Xác định hiệu điện thế giữa hai mặt. d
- • Có hai mặt phẳng song song vô hạn mang điện trái dấu, mật độ điện mặt là +σ và –σ. Người ta lấp đầy giữa hai mặt phẳng một lớp thuỷ tinh dày 3mm (ε = 7). Hiệu điện thế giữa hai mặt phẳng trên là 1000V. Xác định mật độ liên kết ở trên mặt chất điện môi. lk P. n P 0 E U ( 1) 1,77.10 52Cm / 0 d
- EE00 EE12 ; 12 dd12 U E1 d 1 E 2 d 2 E 0 12 U12 E0 dd1 2 2 1 UU21 EE12 ; d1 2 d 2 1 d 1 2 d 2 1