Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Vật lý 2

Câu 1: Chọn câu đúng. Trong thời kỳ hoạt động mạnh, có khi Mặt trời phóng về phía Trái đất một dòng hạt tích điện gây ra hiện tượng bão từ trên Trái đất. Trong trận bão từ, các kim của la bàn định hướng hỗn loạn và sự truyền sóng vô tuyến bị ảnh hưởng rấr mạnh. Sở dĩ bão từ ảnh hưởng đến sự truyền sóng vô tuyến vì nó làm thay đổi ….

A. điện trường trên Mặt đất                                         B. từ trường trên Mặt đất

C. khả năng phản xạ sóng điện từ trên Mặt đất             D. khả năng phản xạ sóng điện từ trên tầng điện ly

Câu 2: Chọn phát biểu đúng khi nói về tương quan giữa vectơ cường độ điện trường  và vectơ cảm ứng từ  của sóng điện từ:

           A.  và  biến thiên tuần hoàn có cùng tần số

           B.  và  biến thiên tuần hoàn lệch pha nhau một góc

           C.  và  cùng phương

           D. Cả A, B và C đều đúng

doc 3 trang thamphan 02/01/2023 920
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Vật lý 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_2_mon_vat_ly_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Vật lý 2

  1. Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh KIỂM TRA VẬT LÝ 2 – GIỮA HỌC KỲ 2 (08-09) Trường Đại học Bách khoa – Bộ môn Vật lý NGÀY: 19/04/2009 – CA 1 Đề số : 12 Thời gian : 60’ - Sinh viên không được sử dụng tài liệu Họ tên SV: MSSV: Câu 1: Chọn câu đúng. Trong thời kỳ hoạt động mạnh, có khi Mặt trời phóng về phía Trái đất một dòng hạt tích điện gây ra hiện tượng bão từ trên Trái đất. Trong trận bão từ, các kim của la bàn định hướng hỗn loạn và sự truyền sóng vô tuyến bị ảnh hưởng rấr mạnh. Sở dĩ bão từ ảnh hưởng đến sự truyền sóng vô tuyến vì nó làm thay đổi . A. điện trường trên Mặt đất B. từ trường trên Mặt đất C. khả năng phản xạ sóng điện từ trên Mặt đất D. khả năng phản xạ sóng điện từ trên tầng điện ly Câu 2: Chọn phát biểu đúng khi nói về tương quan giữa vectơ cường độ điện trường E và vectơ cảm ứng từ B của sóng điện từ: A. E và B biến thiên tuần hoàn có cùng tần số B. E và B biến thiên tuần hoàn lệch pha nhau một góc 2 C. E và B cùng phương D. Cả A, B và C đều đúng Câu 3: Người ta chiếu ánh sáng màu tím ( = 0,4 m) tới một bản mỏng có chiết suất n = 1,5 dưới góc tới i = 30o bởi một nguồn sáng rộng. Bề dày tối thiểu để bản mỏng cho vân sáng là: A. dmin = 0,0707m B. dmin = 0,0807m C. dmin = 0,0908 m D. dmin = 0,0600m Câu 4: Một cách tử có chu kỳ d = 5,2 m, bề rộng một khe b = 1,3 m. Ánh sáng đơn sắc chiếu thẳng góc với một cách tử có bước sóng  = 0,5m. Số cực đại chính tối đa cho bởi cách tử bằng: A. 17 B. 21 C. 19 D. 16 Câu 5: Người ta chiếu một cùng một ánh sáng đơn sắc, tới cùng một bản mỏng dưới cùng một góc tới. Gọi ds là bề dày tối thiểu của bản mỏng cho vân sáng và dt là bề dày tối thiểu của bản mỏng cho vân tối. Giữa chúng có mối quan hệ nào sau đây? A. (ds / dt ) = 2 B. (ds / dt ) = 1/2 C. (ds / dt ) = 4 D. ds > dt = 2 Câu 6: Người ta đổ đầy một chất lỏng có chiết suất n0 nhỏ hơn chiết suất n của thuỷ tinh vào trong bản cho vân tròn Newton. Công thức nào sau đây xác định vị trí vân sáng?     A. d k 2k 1 B. d k 2k 1 C. d k k D. d k k 1 4n 0 4n 0 2n 0 2n 0 Câu 7: Trong thiết bị cho vân tròn Newton, đặt trong không khí, bán kính mặt cong thấu kính R = 25 m, bán kính chu vi thấu kính r0 = 5 cm, bước sóng ánh sáng tới  = 0,5 m. Tổng số vân sáng quan sát được là: A. 200 B. 400 C. 100 D. 300 Câu 8: Trong thiết bị cho vân tròn Newton, đặt trong không khí, bán kính mặt cong thấu kính R = 30 m, bán kính chu vi thấu kính r0 = 5 cm, bước sóng ánh sáng tới  = 0,5 m. Tổng số vân tối quan sát được (trừ điểm tối giữa) là: A. 166 B. 167 C. 168 D. 169 Câu 9: Chiếu chùm bức xạ song song, bước sóng , vuông góc với màn chắn có lỗ tròn, bán kính 1 mm. Màn quan sát ở sau lỗ, cách lỗ 2 m. Để tâm hình nhiễu xạ là sáng nhất, ta phải có: A.  = 0,5 m B.  = 0,25 m C.  = 1 m D.  = 0,167 m Câu 10: Chiếu chùm bức xạ song song, bước sóng  = 6000 Å, vuông góc với màn chắn có lỗ tròn, đường kính 1,2 mm. Điểm M trên trục lỗ, ở sau lỗ, cách lỗ 15 cm là điểm tối. Để M lại là điểm tối, cần phải dịch M theo trục lỗ ra xa lỗ thêm một khoảng ngắn nhất bằng: A. 50 mm B. 150 mm C. 450 mm D. 300 mm Đề 12 – trang 1
  2. Câu 22: Quan sát các hạt mạt cưa nổi trên mặt nước khi có sóng truyền qua, dùng thì kế để đo, ta thấy trong khoảng thời gian 48(s) chúng nhô lên cao nhất 13 lần. Biết khoảng cách giữa hai đỉnh sóng gần nhau nhất là 12(m). Tính vận tốc truyền sóng trên mặt nước? A. 1(m/s) B. 3(m/s) C. 2(m/s) D. 4(m/s) Câu 23: Một người ngồi trên bờ sông nghe âm phát ra từ tiếng còi của một chiếc canô. Khi canô tiến lại gần, người đó nghe được âm có tần số 1275(Hz). Tìm tốc độ của canô, cho rằng tốc độ âm trong không khí là 340(m/s), âm do còi canô phát ra có tần số 1200(Hz). A. 10(m/s) B. 20(m/s) C. 30(m/s) D. 40(m/s) Câu 24: Hình bên biểu diễn một sóng ngang truyền từ trái sang phải. Hai phần tử P và Q của môi trường đang chuyển động như thế nào ngay tại thời điểm đang khảo sát? A. P đi lên còn Q đi xuống. B. Cả hai đang di chuyển sang phải. P Q C. P đi xuống còn Q đi lên. D. Cả hai dừng lại. Câu 25: Một chùm sáng song song có bước sóng 0 = 0,6 m đến đập vuông góc với mặt bản mỏng có bề dày e = 3 m, có chiết suất n = 4/3. Mặt trên của bản tiếp xúc với môi trường có chiết suất n1 = 1, mặt dưới tiếp xúc với môi trường có chiết suất n2 = 1,5. Hiệu quang lộ của các tia phản chiếu giao thoa ở mặt trên của bản mỏng là: A. 8,3 m B. 7,7 m C. 9,2 m D. 8 m Câu 26: Một chùm sáng song song có bước sóng 0 = 0,6 m đến đập vuông góc với nêm thủy tinh có góc nghiêng có chiết suất n = 1,5 đặt trong môi trường có chiết suất n0 = 1,6. Bề dày của lớp thủy tinh ứng với vân sáng thứ 2 là: A. 0,6 m B. 0,3 m C. 0,9 m D. 0,2 m Câu 27: Trong phương pháp đới cầu Fesnel. Phát biểu đúng là: A. Các đới cầu liên tiếp phát ra những dao động sáng ngược pha nhau B. Các đới cầu đều phát ra những dao động sáng ngược pha nhau C. Các đới cầu liên tiếp gửi đến M những dao động sáng đồng pha nhau D. Các đới cầu liên tiếp gửi đến M những dao động sáng ngược pha nhau Câu 28: Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng  vuông góc với mặt phẳng của thấu kính trong hệ cho vân tròn Newton. Người ta đo được khoảng cách giữa vân tối bậc 4 và bậc 9 là 4 mm. Khoảng cách giữa vân tối bậc 16 và 25 là: A. 8 mm B. 12 mm C. 4 mm D. 16 mm Câu 29: Chiếu ánh sáng đơn sắc, có bước sóng  xác định, thẳng góc với màng mỏng, có chiết suất n = 1,5, được phủ trên tấm thuỷ tinh phẳng, chiết suất n = 1,6. Với bề dày nhỏ nhất của màng là e = 0,1 m, ánh sáng phản chiếu giao thoa có cường độ cực tiểu. Ta có: A.  = 0,6 m B.  = 0,3 m C.  = 0,45 m D.  = 0,15 m Câu 30: Chiếu hai chùm đơn sắc, song song, bước sóng 1 = 0,5 m và 2 = 0,6 m, vuông góc với mặt dưới nêm không khí có góc nghiêng = 10 3 rad. Ở mặt trên của nêm, khoảng cách ngắn nhất từ cạnh nêm đến vị trí có hai vân tối trùng nhau bằng: A. 2,5 mm B. 1,5 mm C. 3 mm D. 0,3 mm Sinh viên nộp lại đề thi cùng phiếu trả lời trắc nghiệm Đề 12 – trang 3