Bài giảng Trường điện từ - Chương 2: Trường điện từ tĩnh

1. Khái niệm
 Định nghĩa: Trường điện từ tĩnh là trường do
các điện tích đứng yên gây ra trong các môi
trường chất.
 Đặc điểm:
 Các PT của TĐT tĩnh:
 Tính chất: Thế, không tính chất xoáy, điện
trường và từ trường độc lập nhau
pdf 15 trang thamphan 28/12/2022 1080
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Trường điện từ - Chương 2: Trường điện từ tĩnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_truong_dien_tu_chuong_2_truong_dien_tu_tinh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Trường điện từ - Chương 2: Trường điện từ tĩnh

  1. CHƢƠNG 2 TRƢỜNG ĐIỆN TỪ TĨNH
  2. 1. Khái niệm  Định nghĩa: Trường điện từ tĩnh là trường do các điện tích đứng yên gây ra trong các môi trường chất.   Đặc điểm: J 0; 0 t  Các PT của TĐT tĩnh: rotH 0 ; rotE 0 divD ; divB 0  Tính chất: Thế, không tính chất xoáy, điện trường và từ trường độc lập nhau
  3.  Các hệ luận  Hệ luận 1: Trong chân không, cường độ trường điện tĩnh ở M2 ứng với một điện tích điểm q1 đặt q1 0 yên tại M1 bằng: E(M 2) 2 r12 4  0r12  Hệ luận 2: Trong chân không, cường độ trường điện tĩnh tại M ứng với một số điện tích điểm q1, q2 , qn sẽ bằng sự xếp chồng các thành phần ứng 1 q E k r 0 với mỗi điện tích: (M )  2 k 4  0 rk
  4. Nếu MT có  const thì: divD div.E div grad div grad (PT Poisson)  Nếu MT không có phân bố điện tích khối thì: 0 (PT Laplace) Vậy phương trình Laplace-Poisson có dạng: 0 
  5. . Gọi S’ là bờ ngăn cách 2 môi trường khác nhau trong miền khảo sát: ' ' 1 S 2 S ' ' E1t S E2t S 0 ' ' D2n S D1n S   Nếu MT1 là VD, MT2 là ĐM thì: ' ' E1t S E2t S 0 ' D2n S   Nếu MT1 là ĐM; MT2 là ĐM thì: ' ' E1t S E2t S ' ' ' ' D2n S D1n S 0 D2n S D1n S
  6. 5. Các PP giải bài toán TĐT  Áp dụng nguyên lý xếp chồng:  Xếp chồng cường độ điện trường: n 1 n q E(M ) E k .i  k  2 k k 1 4  k 1 rk  Xếp chồng thế điện: n n 1 qk (M )  k  k 1 4  k 1 rk
  7. Soi gương các điện tích (PP ảnh điện)  Thay thế (soi gương) qua một mặt phẳng dẫn:
  8. Thay thế (soi gương) qua mặt tiếp giáp 2 điện môi: 1  2 2. 2 k1 ; k2 1  2 1  2 1  2 2. 2 q1 qk1 q ; q2 qk2 q 1  2 1  2