Bài giảng môn Trắc địa đại cương

1.1 HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚC TRÁI ĐẤT
- Bề mặt trái đất thực có hình dạng lồi lõm, gồ
ghề, không có phương trình toán học đặc trưng
1. HÌNH DẠNG
+ 29% bề mặt là mặt đất
+ 71% bề mặt là mặt nước biển
- Chọn mặt nước biển trung bình biểu thị cho hình
dạng trái đất gọi là mặt geoid 
pdf 145 trang thamphan 30/12/2022 500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Trắc địa đại cương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_trac_dia_dai_cuong.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Trắc địa đại cương

  1. BÀI GIẢNG TRẮC ĐỊA ĐẠI CƯƠNG
  2. CHƯƠNG 0 GIỚI THIỆU MÔN HỌC Chương 1: Trái đất và cách biểu thị bề mặt đất Chương 2: Tính toán trắc địa Chương 3: Dụng cụ và phương pháp đo các yêú tố cơ bản Chương 4: Lưới khống chế trắc địa Chương 5: Đo vẽ bản đồ địa hình Chương 6: Bản đồ địa hình và ứng dụng của bản đồ 3
  3. 1.1 HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚC TRÁI ĐẤT 1. HÌNH DẠNG - Bề mặt trái đất thực có hình dạng lồi lõm, gồ ghề, không có phương trình toán học đặc trưng + 29% bề mặt là mặt đất + 71% bề mặt là mặt nước biển - Chọn mặt nước biển trung bình biểu thị cho hình dạng trái đất gọi là mặt geoid 5
  4. 1. HÌNH DẠNG - Đặc điểm của mặt Geoid: + Mặt geoid không có phương trình toán học cụ thể + Là mặt đẳng thế + Phương pháp tuyến trùng với phương dây dọi - Công dụng của mặt Geoid: + Xác định độ cao của các điểm trên bề mặt đất 7
  5. x 2 y 2 z 2 + + = 1 a 2 a 2 b 2 9
  6. 2. KÍCH THƯỚC - 4 điều kiện khi thành lập mặt Ellipsoid toàn cầu: + Vận tốc xoay của E bằng vận tốc xoay của trái đất + Trọng tâm E trùng với trọng tâm trái đất + Khối lượng E tương đương với khối lượng tđất + Tổng bình phương độ lệch giữa ellipsoid và geiod là cực tiểu - Công dụng của mặt Ellipsoid: + Để làm cơ sở xác định thành phần tọa độ 11
  7. 1.3 HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ (ϕ, λ) 13
  8. 1. KINH TUYẾN, VĨ TUYẾN: - Vĩ tuyến: giao tuyến của mặt phẳng vuông góc trục quay Ellipsoid với mặt Ellipsoid trái đất + Vĩ tuyến gốc là đường xích đạo + Các đường vĩ tuyến là những vòng elip đồng tâm, tâm nằm trên trục quay Ellipsoid 15
  9. 2. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ: - Vĩ độ (ϕ): của 1 điểm là góc hợp bởi phương dây dọi qua điểm đó với mp xích đạo +Giá trị vĩ độ: 00 Bắc – 900 Bắc 00 Nam – 900 Nam 17
  10. 1. PHÉP CHIẾU GAUSS - Chia trái đất thành 60 múi (60). Đánh số thứ tự từ 1- 60 Múi 1: 00 – 60 đông Múi 2: 60 đông – 120 đông Múi 30: 1740 đông – 1800 đông Múi 31: 1800 tây – 1740 tây 0 0 Múi 60: 6 tây - 0 19
  11. 1. PHÉP CHIẾU GAUSS - Cho elip trái đất nội tiếp bên trong hình trụ ngang - Chiếu lần lượt từng múi lên hình trụ ngang P E E1 O 6 P1 21
  12. 1. PHÉP CHIẾU GAUSS - Đặc điểm của phép chiếu: + Phép chiếu hình trụ ngang, đồng góc. + Trên mỗi múi chiếu, kinh tuyến trục và xích đạo là các đường thẳng và vuông góc nhau. + Đoạn thẳng nằm trên kinh tuyến trục không bị biến dạng về khoảng cách, càng xa kinh tuyến trục thì độ biến dạng khoảng cách càng lớn, k = 1,0014 + Một đoạn thẳng bất kỳ khi chiếu lên mp chiếu có số hiệu chỉnh độ dài do biến dạng khoảng y2 cách của phép chiếu là: ∆S = .S 2R 2 Trong đó y là tọa độ trung bình theo phương y của 2 điểm đầu và cuối, R=6371km 23
  13. 2. HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG GAUSS - KRUGER x(N) Quy ước : - Trước giá trị tọa độ y phải ghi o y(E) rõ số thứ tự của múi chiếu. - Dời trục x về bên trái 500km. 500km 25
  14. 1.4 PHÉP CHIẾU UTM VÀ HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG UTM 1. PHÉP CHIẾU UTM (UNIVERSAL TRANSVERSE MERCATOR) - Chia trái đất thành 60 múi (60). Đánh số thứ tự từ 1- 60 Múi 1: 1800 tây – 1740 tây Múi 2: 1740 tây – 1680 tây Múi 30: 60 tây – 00 Múi 31: 00 – 60 đông Múi 60: 1740 đông – 1800 tây 27
  15. 1. PHÉP CHIẾU UTM (UNIVERSAL TRANSVERSE MERCATOR) - Chiếu từng múi lên hình trụ, sau đó cắt hình trụ theo phương dọc được mặt phẳng chiếu x(N) y(E) Ñöôøng caùt tuyeán caùt Ñöôøng Ñöôøng caùt tuyeán caùt Ñöôøng Ñöôøng kinh tuyeán truïc kinhtuyeán Ñöôøng 29
  16. 2. HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC UTM - Mỗi múi chiếu có 1 hệ tọa độ Quy ước : x(N) +Trước giá trị tọa độ y phải ghi rõ số thứ tự của múi chiếu. +Dời trục x về bên trái 500km. o y(E) +Dời trục y về hướng Nam 10.000km (đối với các nước ở Nam bán cầu) 500km - Hệ tọa độ VN -2000 của Việt Nam hiện nay dùng phép chiếu UTM 31
  17. 1.6 HỆ ĐỘ CAO 2. Định nghĩa chênh cao : B h BC h C AB A H H H A B C Geoid Chênh cao giữa 2 điểm là chênh lệch độ cao của điểm này so với điểm kia (điểm A so với điểm B) 33
  18. 1.7 GÓC PHƯƠNG VỊ - GÓC ĐỊNH HƯỚNG 2. GÓC PHƯƠNG VỊ 2.1 GÓC PHƯƠNG VỊ THẬT - KN: Góc phương vị thật của 1 đoạn thẳng là góc bằng, hợp bởi hướng bắc N thật (qua điểm đầu đoạn thẳng) đến hướng đoạn thẳng tính theo chiều kim đồng hồ. K/h: Ath 35
  19. 2.3 ĐỘ LỆCH TỪ - Giá trị góc lệch giữa hướng bắc thật và bắc từ xét tại 1 điểm. K/h: δ - Độ lệch từ gồm: + Độ lệch từ đông (δ>0) N + Độ lệch từ tây (δ<0) 37
  20. 3.2 ĐẶC ĐIỂM GÓC ĐỊNH HƯỚNG - Góc định hướng của 2 hướng ngược nhau trên α NM cùng 1 đoạn thẳng chênh nhau 1800 αMN 0 αNM = αMN + 180 - Góc định hướng có giá trị từ 00 - 3600 - Giá trị Góc định hướng không đo được trực tiếp 39
  21. 1.8 CÁC BÀI TOÁN VỀ GÓC ĐỊNH HƯỚNG 1. BT1: TÍNH GÓC BẰNG TỪ GÓC ĐỊNH HƯỚNG - Biết: αOA; αOB - Tìm: β? A β = αOB - αOA αOB αOA β O B 41
  22. 3. BT3: TÍNH CHUYỀN GÓC ĐỊNH HƯỚNG - Biết: αAB; β1; β2 - Tìm: αBC; αCD + TH1: các góc bằng β nằm bên trái tuyến αAB αCD A β2 C αBC β1 αCB B D αBA 0 αBC = αAB + β1 – 180 α α β 0 α β β 0 CD = BC + 2 – 180 = AB + 1 + 2 – 2x180 43
  23. 1.9 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN 1. BÀI TOÁN THUẬN: - Biết: Tọa độ B(x,y); αBC; SBC - Tìm: Tọa độ điểm C xC C • xC = xB + ∆xBC ∆x BC α • yC = yB + ∆yBC BC SBC xB B ∆yBC • xC = xB + SBCcosαBC O yB yC • yC = yB + SBCsinαBC 45
  24. 2 BÀI TOÁN NGHỊCH + Tính: ∆xAB= xB - xA ; ∆yAB= yB - yA ∆y AB + Tính: α 0 = arctg( ) ∆x AB + Xét dấu: • Nếu:(∆xAB>0; ∆yAB>0) ⇒AB∈I ⇒αAB = α0 0 • Nếu:(∆xAB 0) ⇒AB∈II ⇒αAB = 180 - α0 0 • Nếu:(∆xAB 0; ∆yAB<0) AB IV AB =360 - 0 47
  25. 2.1 KHÁI NIỆM VỀ CÁC PHÉP ĐO TRONG T ĐỊA 1- Đo trực tiếp: Là đem so sánh đại lượng cần xác định với đơn vị đo (dụng cụ đo) 2- Đo gián tiếp: Là đi tính đại lượng cần xác định thông qua các đại lượng đo trực tiếp bằng mối quan hệ hàm số nào đó. 3- Đo cùng độ chính xác: Các kết quả đo lặp được xem là cùng đcx khi nó được tiến hành với cùng một người đo, cùng dụng cụ đo và cùng điều kiện ngoại cảnh như nhau. 4- Đo khác độ chính xác: 49
  26. 2.2 SAI SỐ CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐO MỘT ĐẠI LƯỢNG Khi đo lặp 1 đại lượng n lần, và biết trước giá trị thực của đại lượng: X: giá trị thực của đại lượng xi : giá trị đo lần thứ i của đại lượng ∆i = xi – X là sai số thực của lần đo thứ i (i = 1: n) Khi đo lặp 1 đại lượng n lần, chưa biết được giá trị thực của đại lượng: XTB: giá trị xác suất nhất của đại lượng xi : giá trị đo lần thứ i của đại lượng vi = xi – XTB là sai số xác suất nhất của lần đo thứ i (i =1÷ n) Sai số được chia thành 3 loại: 51
  27. 2.2 SAI SỐ CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐO MỘT ĐẠI LƯỢNG Sử dụng phương pháp đo thích hợp, tính số hiệu chỉnh vào kết quả đo. 3-Sai số ngẫu nhiên: Sinh ra từ kết quả tác động qua lại của nhiều nguồn sai số khác nhau. Nó có giá trị và dấu không thể xác định trước. Các tính chất của sai số ngẫu nhiên: 53
  28. 2.2 SAI SỐ CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐO MỘT ĐẠI LƯỢNG 3- Tính chất đối xứng: Các ssnn có giá trị tuyệt đối bằng nhau nhưng trái dấu nhau thì số lần xuất hiện ngang nhau. 4- Tính chất bù trừ: Số trung bình cộng của các ssnn sẽ tiến về “0” khi số lần đo tăng lên vô hạn [∆] lim = 0 n→∞ n 55
  29. Ví dụ1: Cho 2 tổ dùng thước thép cùng đo 10 lần một cạnh AB đã biết trước chiều dài chính xác. Sau khi đã loại trừ các sai số nhầm lẫn, ssht đã tính được hai dãy sai số thực chỉ bao gồm ssnn: Tổ 1: +4; -3; -5; +3, +2; -1; +5; -4; -3; +4 (cm) Tổ 2: -1; +2; +8; +3; +2; -2; +9; +1; -4; -2 (cm) Hỏi tổ nào đo chính xác hơn? Giải n n 2 2 ∆ ∆i ∑ i ∑ 188 1 130 1 m = = = ±3,6cm m2 = = = ±4,3cm 1 n 10 n 10 KL: tổ 1 đo chính xác hơn 57
  30. 2.3 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC CÁC KẾT QUẢ ĐO TRỰC TIẾP CÙNG ĐỘ CHÍNH XÁC 2- Sai số giới hạn: ∆gh = 2m Ví dụ: Trong các kết quả đo của 2 tổ ở ví dụ 1 có kết quả đo nào vượt quá giới hạn cho phép k? Giải ∆gh1 = 2m1 = 2x3,6cm = ±7,2cm ∆gh2 = 2m2 = 2x4,3cm = ± 8,6cm KL: kết quả đo lần thứ 7 của tổ 2 (+9cm) vượt quá giới hạn 59
  31. 2.3 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC CÁC KẾT QUẢ ĐO TRỰC TIẾP CÙNG ĐỘ CHÍNH XÁC 4- Sai số trung phương tương đối: SSTP tương đối được dùng để so sánh độ chính xác các đại lượng mà khi đo sai số đo phụ thuộc vào độ lớn của đại lượng đó. SSTP tương đối chỉ áp dụng cho trị đo khoảng cách, diện tích. Không áp dụng cho trị đo góc, chênh cao 61
  32. 2.4 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC CÁC KẾT QUẢ ĐO GIÁN TIẾP 1. Sai số trung phương của hàm trị đo: F = f(x1; x2; xn) trong đó F là đại lượng đo gián tiếp x1; x2;; xn là các đại lượng đo trực tiếp nó có các sstp tương ứng là m1; m2; mn ∂f ∂f ∂f m2 = ( )2 m2 + ( )2 m2 + + ( )2 m2 F 1 2 n ∂x1 ∂x2 ∂xn 63
  33. CHƯƠNG 3 DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN 65
  34. 3.1. DỤNG CỤ VÀ PP ĐO GÓC 3.1. 1 NGUYÊN LÝ ĐO GÓC - Góc bằng (β): là góc hợp bởi hình chiếu của 2 hướng ngắm lên mp nằm ngang A O B Q1 A' O' β Q2 B' P 67
  35. 3.1.1 NGUYÊN LÝ ĐO GÓC - Góc thiên đỉnh (Z): Là góc hợp bởi hướng thiên đỉnh và hướng ngắm Z = 900 - V 69
  36. 3.1.3 CẤU TẠO MÁY KINH VĨ - Gồm 3 bộ phận chính + Bộ phận định tâm, cân bằng máy + Bộ phận ngắm + Bộ phận đọc số 71
  37. 3.1.3.1 BỘ PHẬN ĐỊNH TÂM, CÂN BẰNG - Bộ phận định tâm Mục đích: đưa trục chính LL của máy qua tâm mốc Thực hiện: thay đổi vị trí chân ba cho đến khi trục chính qua tâm mốc Lưu ý: sau khi đã định tâm xong, không được thay đổi vị trí của chân ba nữa 73
  38. 3.1.3.1 BỘ PHẬN ĐỊNH TÂM, CÂN BẰNG - Bộ phận cân bằng + Thủy bình dài: dùng để cân bằng chính xác Thực hiện: điều chỉnh 3 ốc cân ở đế máy cho đến khi bọt thủy vào giữa 75
  39. 3.1.3.2 BỘ PHẬN NGẮM - Ống kính X + Hệ số phóng đại: V = fv / fm fv : tiêu cự vật kính fm : tiêu cự thị kính Hệ số phóng đại biểu thị mức độ phóng to ảnh của vật x lần khi quan sát bằng ống kính 77
  40. 3.1.3.2 BỘ PHẬN NGẮM - Ống kính Trên ống kính có 3 trục cơ bản Trục ngắm: đường nối quang tâm kính vật và giao điểm dây chữ thập Trục quang học: đường nối quang tâm kính vật và quang tâm kính mắt Trục hình học: trục đối xứng của ống kính 79
  41. 3.1.3 .3 BỘ PHẬN ĐỌC SỐ 81
  42. 3.1.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GiẢN 83
  43. 3.1.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GIẢN - Nửa lần đo đảo kính: + Đảo kính, ngắm điểm 3, đọc số bàn độ 0 ngang được giá trị b2 ; VD: b2 = 260 20’16” + Quay máy theo chiều kim đồng hồ ngắm điểm 2, đọc số bàn độ ngang được giá trị a2 0 ; VD: a2 = 200 10’10” + Giá trị góc bằng tại 1 trong nửa lần đo đảo 0 kính: β”1 = b2 – a2 ; VD: β”1 = 60 10’06” - ĐK (lý thuyết): nếu giá trị góc giữa 2 nửa lần đo chênh lệch không quá 40” thì kết quả đo đạt - Giá trị góc 1 lần đo đơn giản bằng: β1 = (b2 – a2 + b1 – a1)/2 85
  44. 3.1.4 CÁC NGUỒN SAI SỐ CỦA MÁY K VĨ - Khi đo góc đứng: sai số MO Nguyên nhân: đường vạch chuẩn trên bàn độ đứng không nằm ngang 87
  45. 3.2.1 CÁC KHÁI NIỆM - Khoảng cách ngang: giữa 2 điểm là khoảng cách nối giữa 2 hình chiếu của 2 điểm đó lên mặt phẳng nằm ngang. K/h: Sij - Khoảng cách nghiêng: giữa 2 điểm là khoảng nối trực tiếp giữa 2 điểm đó. K/h: Dij 89
  46. 3.2.2.1 ĐỊNH HƯỚNG ĐƯỜNG THẲNG 91
  47. 3.2.2.3 ĐỘ CHÍNH XÁC VÀ ỨNG DỤNG - Độ chính xác: đo dài bằng thước thép thông thường có độ chính xác đo dài khoảng 1/1000 ÷ 1/2000. Trong trường hợp có sử dụng lực căng tại hai đầu thước và thủy bình dài thì đcx đạt được khoảng 1/5000 ÷ 1/10.000 - Ứng dụng: đo khoảng cách giữa các điểm khống chế đo vẽ đường chuyền kinh vĩ, hoặc các phép đo dài với khoảng cách ngắn. 93
  48. 3.2.3 ĐO DÀI BẰNG CHỈ LƯỢNG CỰ (THỊ CỰ) - Phương pháp đo: + Đặt máy kinh vĩ tại A + Dựng mia thẳng đứng tại B + Quay ống kính ngắm về mia, đọc số CT, CG, CD và góc đứng V Chæ treân C h æ giua chæ döôùi V A B e à m a ët T r a ùi ñ a át B 95
  49. 3.3. DỤNG CỤ VÀ PP ĐO CHÊNH CAO 3.3.1 PHƯƠNG PHÁP ĐO CAO HÌNH HỌC - Dụng cụ đo: sử dụng máy thủy bình; thủy chuẩn; nivô Thủy bình tự động Thủy bình điện tử 97
  50. 3.3.3.1 ĐO CAO HÌNH HỌC PHÍA TRƯỚC - Quay ống kính ngắm về mia đọc số CT; CG; CD - Giá trị chênh cao hAB được tính: hAB = ia – lb với lb là số đọc CG 99
  51. 3.3.1.2 ĐO CAO HÌNH HỌC TỪ GIỮA - Mia dựng tại A là mia sau; tại B là mia trước - Quay ống kính ngắm mia sau, đọc số CT; CG(la); CD - Quay ống kính ngắm mia trước, đọc số CT; CG(lb); CD Giá trị chênh cao hAB được tính: hAB = la - lb Trong 2 cách thức đo cao của pp đo cao hình học thì cách đo cao hình học từ giữa cho độ chính xác xác định chênh cao tốt hơn 101
  52. 3.3.2 PHƯƠNG PHÁP ĐO CAO LƯỢNG GIÁC - Dụng cụ đo: sử dụng máy kinh vĩ hoặc toàn đạc điện tử - Để xác định chênh cao giữa 2 điểm theo pp đo cao lượng giác, máy kinh vĩ (hoặc Tđđt) đặt tại 1 điểm, đo chiều cao máy i, dựng mia (hoặc gương) tại điểm còn lại. - Quay ống kính ngắm về mia, đọc số CT; CG (l); CD; góc đứng v 103
  53. CHƯƠNG 4 LƯỚI KHỐNG CHẾ TRẮC ĐỊA 105
  54. 4.1 CÁC KHÁI NIỆM Các điểm khống chế là những điểm hiện hữu trên thực địa do con người xây dựng nên, các điểm khống chế phải đặt ở những nơi ổn định, có khả năng tồn tại lâu dài Mục đích xây dựng lưới khống chế: các điểm khống chế là cơ sở để xác định tọa độ và cao độ của các đối tượng xung quanh 107
  55. 4.2 LƯỚI KC TỌA ĐỘ 4.2.1 LƯỚI KC ĐƯỜNG CHUYỀN KINH VĨ 4.2.1 .1HÌNH DẠNG ĐƯỜNG CHUYỀN Có 3 dạng: B x 4 5 αAB 3 6 A 1 2 C ĐC khép kín ĐC phù hợp B 3 1 A 2 ĐC treo 109
  56. 4.2. 1.3 ĐO ĐƯỜNG CHUYỀN KINH VĨ 1. Đo góc: -Thiết bị: máy kinh vĩ, đo bằng phương pháp đo góc đơn giản. + Sai số trung phương đo góc: mβ = 20” gh + Sai số khép góc giới hạn: f β = ±40" n 2. Đo dài: -Thiết bị: thước dây, mỗi cạnh phải đo đi và đo về. ∆s 1 + Sai số giới hạn: ≤ sTB 2000 111
  57. 4.2.1.4 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN - Bước 2: tính số hiệu chỉnh góc νβ và tính góc bằng hiệu chỉnh βhc f β vβ = − n Số hiệu chỉnh góc bằng được tính bằng cách chia đều sai số khép hc đo Tính góc bằng hiệu chỉnh: βi = βi + vβ 113
  58. 4.2.1.4 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN - Bước 4: Tính số gia tọa độ trước bình sai ∆xi− j = Si− j × cos(αi− j ) ∆yi− j = Si− j ×sin(αi− j ) - Bước 5: Tính sai số khép tuyến đường chuyền f x = ∑∆x; f y = ∑∆y 2 2 f S = f x + f y Điều kiện đạt là fS/ ΣS ≤ 1/2000; nếu không thỏa thì phải đo lại cạnh trong đường chuyền 115
  59. 4.2.1.4 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN - Bước 7: Tính tọa độ bình sai hc x j = xi + ∆xi− j hc y j = yi + ∆yi− j 117
  60. 4.3.1.2 DỤNG CỤ, NỘI DUNG VÀ PP ĐO - Dụng cụ: Sử dụng máy thủy bình tự động + mia (nhôm, gỗ) hoặc thủy bình điện tử + mia mã vạch - Nội dung đo: Đo chênh cao giữa các điểm khống chế trong lưới - PP đo: Sử dụng pp đo cao hình học từ giữa theo 2 mặt mia hoặc 2 chiều cao máy trên 1 trạm đo 119
  61. 4.3.1.4 BÌNH SAI TUYẾN ĐO CAO KỸ THUẬT - Bước 1: tính sai số khép chênh cao: fh đo fh = ∑ hij − (H c − H đ ) Hoặc đo fh = ∑ hij ≤ gh ĐK: fh f h = ± 50 L ( mm ) ; trong đó L là tổng chiều dài tuyến đo tính bằng km gh Hoặc : fh ≤ f h = ± 10 N ( mm ) ; trong đó N là tổng số trạm trên tuyến đo, áp dụng khi số lượng trạm đo trên 1km từ 25 trạm đo trở lên 121
  62. 4.3.1.4 BÌNH SAI TUYẾN ĐO CAO KỸ THUẬT - Bước 3: tính giá trị chênh cao hiệu chỉnh - Bước 4: tính độ cao hiệu chỉnh (bình sai) 123
  63. 5.1 CÁC PP ĐO VẼ BĐĐH - PP bàn đạc -PP tọa độ vuông góc -PP toàn đạc -PP địa ảnh -PP không ảnh -PP phối hợp -PP đo vẽ ảnh vệ tinh -PP GPS đo động (RTK) 125
  64. 5.2 NỘI DUNG BĐĐH TỈ LỆ LỚN 2. Địa hình: -Biễu diễn dáng đất (địa hình) bằng PP đường đồng mức, ghi độ cao hoặc kết hợp giữa 2 PP -Ghi độ cao trên đỉnh núi, đường phân thủy, đường tụ thủy, yên ngựa, đáy thung lũng, mép nước, suối, ao -Nếu khoảng cao đều h>1m thì độ cao điểm mia được tính đến 0,01m và ghi trên BĐ làm tròn đến 0,1m. -Nếu khoảng cao đều h≤1m thì độ cao điểm mia được tính và ghi trên BĐ chính xác đến 0,01m. 127
  65. 5.3 ĐO VẼ BẢN ĐỒ BẰNG PP TOÀN ĐẠC -Các thao tác đo tại mỗi trạm đo: + Định tâm, cân bằng máy tại trạm đo, đo chiều cao máy + Ngắm về hướng chuẩn, đặt số đọc Bàn độ ngang =000'0“ + Lần lượt ngắm về các điểm dựng mia đọc số chỉ trên, chỉ giữa, chỉ dưới, đọc số bàn độ ngang, bàn độ đứng. 129
  66. 5.3 ĐO VẼ BẢN ĐỒ BẰNG PP TOÀN ĐẠC + Nối địa vật + Xóa các đường kẻ và số thứ tự điểm đo + Nội suy đường đồng mức (đối với khu đo có độ dốc lớn) 131
  67. 6.1. BẢN ĐỒ VÀ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH SÔ ÑOÀ RAÙP MAÛNH COÂNG TY COÅ PHAÀN ÑAÀU TÖ NAM QUAÂN PHÖÔØNG 5- TH? XA? TAÂN AN - LONG AN NGAØY ÑO: TT NGHIEÂN CÖÙU CN & COÂNG TR?NH: 28/11/2007 THIEÁT B? COÂNG NGHIEÄP KHU TAÙI Ñ?NH CÖ 2.013 TRÖÔØNG ÑH BAÙCH KHOA TÆ LEÄ 1:500 DCI-01 TP. HCM PHÖÔØNG 5 - TX TAÂN AN SCALE 1:500 1.60 GIAÙM ÑOÁC CHUÛ TR? ÑO VE? DIRECTOR MANAGER SURVEYOR Ths. ÑAËNG VAÊN COÂNG BAÈNG KS. ÑO? TÖÔØNG ÑAÏT Ñ?NH Ths. ÑAËNG VAÊN COÂNG BAÈNG 133
  68. 6.1.1 BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH: - Bản đồ địa hình: là hình ảnh thu nhỏ một phần bề mặt đất lên mặt phẳng nằm ngang với một phép chiếu và một tỉ lệ nhất định. - Nội dung của bản đồ địa hình bao gồm: • Địa vật: nhà cửa, đường sá, ao hồ, cây cối, trụ điện • Địa hình (dáng đất): là những điểm thể hiện sự lồi lõm hay cao thấp của bề mặt đất. 135
  69. 6.2 TỶ LỆ BẢN ĐỒ 6.2.1. ĐỊNH NGHĨA TỶ LỆ BẢN ĐỒ: - Tỷ lệ bản đồ: là tỷ số giữa độ dài một đoạn thẳng trên bản đồ với độ dài của chính đoạn thẳng đó ngoài thực địa. 1 - Ký hiệu: M hoặc 1/M hoặc 1:M 137
  70. 6.3. BIỂU DIỄN ĐỊA HÌNH LÊN BĐĐH: - Biểu diễn địa hình có thể sử dụng các phương pháp: phối cảnh, tô bóng, ghi độ cao, đường đồng mức 1. Phương pháp ghi độ cao: - Thể hiện lại chính xác giá trị cao độ tại các điểm đo trực tiếp ngoài thực địa. 139
  71. 6.3. 1BIỂU DIỄN ĐỊA HÌNH LÊN BĐĐH: - Đường đồng mức: là đường nối liền những điểm có cùng cao độ trên bề mặt đất 141
  72. 6.3.1 BIỂU DIỄN ĐỊA HÌNH LÊN BĐĐH: - Khoảng cao đều đường đồng mức: là chênh cao giữa 2 đường đồng mức kế cận nhau. +Các giá trị khoảng cao đều: 0,5m; 1m; 2m; 5m; 10m; 25m; 50m. +BĐĐH tỷ lệ càng lớn thì chọn khoảng cao đều có giá trị càng nhỏ và ngược lại. +Khu vực miền núi chọn giá trị khoảng cao đều lớn hơn khu vực đồng bằng 143
  73. 6.4. ỨNG DỤNG CỦA BĐĐH hAB -Độ dốc mặt đất: iAB = tgVAB = S AB -Góc dốc mặt đất: VAB = acrtgiAB B DAB hAB VAB A SAB 145