Bài giảng Trang bị điện-điện tử trong máy công nghiệp - Chương 1.2: Khí cụ đóng cắt: Rơ le, công tắc tơ - Nguyễn Duy Anh

Rờ le
Rờ le là khí cụ đóng cắt mạch điện công suất nhỏ tự
động (không điều khiển bằng tay). Nguyên lý đóng
cắt dựa vào các nguyên nhân vật lý khác nhau và từ
đó hình thành tên gọi rờ le. 
Công dụng :
 Rơle điện là một loại thiết bị điện tự động, thường được lắp
đặt ở mạch điện nhị thứ, dùng để điều khiển đóng cắt hoặc
báo tín hiệu, bảo vệ an toàn trong quá trình vận hành của
thiết bị điện mạch nhất thứ trong hệ thống điện.
pdf 30 trang thamphan 27/12/2022 3720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Trang bị điện-điện tử trong máy công nghiệp - Chương 1.2: Khí cụ đóng cắt: Rơ le, công tắc tơ - Nguyễn Duy Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_trang_bi_dien_dien_tu_trong_may_cong_nghiep_chuong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Trang bị điện-điện tử trong máy công nghiệp - Chương 1.2: Khí cụ đóng cắt: Rơ le, công tắc tơ - Nguyễn Duy Anh

  1. Khí cụ đóng cắt: Rơ le, công tắc tơ TS. Nguyễn Duy Anh Khoa Cô Khí Boä moân Cô Ñieän Töû
  2. Rờ le điện Công dụng : . Rơle điện là một loại thiết bị điện tự động, thường được lắp đặt ở mạch điện nhị thứ, dùng để điều khiển đóng cắt hoặc báo tín hiệu, bảo vệ an toàn trong quá trình vận hành của thiết bị điện mạch nhất thứ trong hệ thống điện.
  3. Rờ le điện Phân loại rơle điện : . a. Phân loại theo nguyên lý làm việc : Gồm • Rơle điện cơ (rơle điện từ, rơle cảm ứng, rơle từ điện, rơle phân cực ) • Rơle từ • Rơle nhiệt • Rơle điện tử, bán dẫn, vi mạch. • Rơle số
  4. Rờ le điện . d. Phân loại theo vị trí lăp đặt : • Rơle nhất thứ lắp đặt trực tiếp ở mạch động lực • Rơle nhị thứ lắp đặt ở mạch nhị thứ thông qua BU, BI, cảm biến. . e. Phân loại theo trị số và chiều của tín hiệu đầu vào : • Rơle cực đại • Rơle cực tiểu • Rơle cực đại, cực tiểu • Rơle so lệch • Rơle định hướng chiều tiếp nhận tín hiệu đầu vào.
  5. Rờ le điện . b. Thời gian tác động : • Ttđ là thời gian kể từ khi khối tiếp nhận có tín hiệu đến khi khối chấp hành làm việc, ví dụ đối với loại rơle điện từ là quãng thời gian từ khi cuộn dây rơle có điện đến khi tiếp điểm của nó đóng hoặc mở hoàn toàn. . c. Hệ số trở về : Ktv = I/Itv • Trong đó : Itv là trị số dòng điện trở về xác định bằng cách sau khi tiếp điểm thường mở rơle đóng hòan toàn, thí nghiệm giảm từ từ dòng điện khởi động đến khi tiếp điểm rơle mở ra, tại thời điểm đó sẽ đo được Itv. Ktv càng gần 1 thì rơle càng chính xác.
  6. Rờ le điện từ
  7. Rờ le điện từ  Cấu tạo và nguyên lý làm việc : Lực hút điện từ đặt vào nắp : δ : khe hở I : dòng điện K : hệ số Khi dòng điện vào cuộn dây i > Itđ (dòng điện tác động) thì lực hút F tăng dẫn đến khe hở giảm làm đóng tiếp điểm (do tiếp điểm đợc gắn với nắp). Khi dòng điện i ≤ Itv (dòng trở về) thì lò xo F lò xo > F (lực điện từ) vμ rơle nhả. Tỷ số được gọi là hệ số trở về. Rơle dòng cực đại Ktv 1 Rơle càng chính xác thì Ktv càng gần 1.
  8. Rờ le điện từ  Rơle điện từ phân ra làm hai loại : . Rơle một chiều thì có U là điện áp đặt vào cuộn dây. . Rơle xoay chiều : . Lực F = 0 (tần số 2f) khi I = 0. Giá trị trung bình của lực hút sẽ là: nếu cuộn dây đặt song song với nguồn U thì . Nam châm xoay chiều khi lực F = 0 lò xo kéo nắp ra do vậy rơle loại này khi làm việc có rung động gây tiếng kêu, để hạn chế người ta sử dụng vòng ngắn mạch .
  9. Rôø le thôøi gian-Timer  Rô le thôøi gian ñöôïc thieát keá ñeå trì hoaõn thôøi gian ñoùng/môû tieáp ñieåm khi ñöôïc kích hoaït. 17
  10. Công tắt tơ Công dụng: . Công tắc tơ là một loại khí cụ điện hạ áp đợc sử dụng để điều khiển đóng cắt mạch từxa tự động hoặc bằng nút ấn các mạch điện lực có phụ tải điện áp đến 500V, dòng điện đến 600A. . Công tắc tơ có hai vị trí đóng- cắt. Tần số có thể đến 1500 lần/giờ. Nhiệm vụ . Công tắc tơ là một thiết bị điện đóng cắt điện áp thấp dùng để khống chế tự động và điều khiển xa các thiết bị điện một chiều và xoay chiều có điện áp tới 500 v. Công tắc tơ được tính với tần số đóng cắt lớn nhất tới 1500 lần trong một giờ.
  11. Công tắt tơ  Đặc điểm cấu tạo:
  12. Công tắt tơ  Ký hiệu công tắc tơ
  13. Công tắt tơ Các tham số chủ yếu của công tắc tơ: . a. Điện áp định mức: là điện áp của mạch điện tương ứng mà tiếp điểm chính phải đóng cắt, có các cấp : + 110V, 220V, 440 V một chiều. + 127V, 220V, 380V, 500V xoay chiều. Cuộn hút có thể làm việc bình thường ở điện áp trong giới hạn từ 85% tới 105%. . b. Dòng điện định mức: là dòng điện đi qua tiếp điểm chính trong chế độ làm việc gián đoạn lâu dài, nghĩa là ở chế độ này thời gian công tắc tơ đóng không lâu quá 8 giờ. Công tắc tơ hạ áp có các cấp dòng thông dụng: 10, 25, 40, 60, 75, 100, 150, 250, 300, 600A. Nếu đặt công tắc tơ trong tủ điện thì dòng điện định mức phải lấy thấp hơn 10% vì làm mát kém, khi làm việc dài hạn thì chọn dòng điện định mức nhỏ hơn nữa. . c. Khả năng đóng cắt: là dòng điện cho phép đi qua tiếp điểm chính khi cắt và khi đóng mạch. Ví dụ như công tắc tơ xoay chiều dùng để điều khiển động cơ không đồng bộ ba pha lồng sóc cần có khả năng đóng yêu cầu (3 đến 7) Iđm.
  14. Công tắt tơ U nhược điểm : . Kích thước gọn nhỏ có thể tận dụng khoảng không gian hẹp để lắp đặt và thao tác mà cầu dao không thực hiện được. Điều khiển đóng cắt từ xa, có vỏ ngăn hồ quang phóng ra bên ngoài nên an toàn tuyệt đối cho ngời thao tác, thời gian đóng cắt nhanh, vì những u điểm trên công tắc tơ đợc sử dụng rộng rãi điều khiển đóng cắt trong mạch điện hạ áp đặc biệt sử dụng nhiều trong các nhà máy công nghiệp.
  15. Khởi động từ Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng: . Khởi động từ ưu điểm hơn cầu dao ở chỗ điều khiển đóng cắt từ xa nên an toàn cho người thao tác, đóng cắt nhanh, bảo vệ được quá tải cho động cơ, khoảng không gian lắp đặt và thao tác gọn (một tủ điện có thể lắp đặt nhiều động cơ). Vì vậy được sử dụng rộng rãi cho mạch điện hạ áp.