Bài tập Điện tử số - Trịnh Văn Loan
Bài 2. Xây dựng bảng thật và viết biểu thức lôgic của hàm F xác định như sau:
a. F(A,B,C) = 1 ứng với tổ hợp biến có số lượng biến bằng 1 là một số chẵn hoặc
không có biến nào bằng 1. Các trường hợp khác thì hàm bằng 0.
b. F(A,B,C,D) = 1 ứng với tổ hợp biến có ít nhất 2 biến bằng 1. Các trường hợp khác
thì hàm bằng 0.
Bài 3. Tối thiểu hoá các hàm sau bằng phương pháp đại số:
a. F(A,B,C) = 1 ứng với tổ hợp biến có số lượng biến bằng 1 là một số chẵn hoặc
không có biến nào bằng 1. Các trường hợp khác thì hàm bằng 0.
b. F(A,B,C,D) = 1 ứng với tổ hợp biến có ít nhất 2 biến bằng 1. Các trường hợp khác
thì hàm bằng 0.
Bài 3. Tối thiểu hoá các hàm sau bằng phương pháp đại số:
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Điện tử số - Trịnh Văn Loan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_dien_tu_so_trinh_van_loan.pdf
Nội dung text: Bài tập Điện tử số - Trịnh Văn Loan
- Trịnh Văn Loan Khoa Công nghệ Thông tin, Đại học Bách khoa Hà Nội BÀI TẬP ĐIỆN TỬ SỐ Bài 1. Chứng minh các biểu thức sau a. AB + A B = AB + AB b. AB + AC = (A + C)(A + B) c. AC + BC = AC + B C Bài 2. Xây dựng bảng thật và viết biểu thức lôgic của hàm F xác định như sau: a. F(A,B,C) = 1 ứng với tổ hợp biến có số lượng biến bằng 1 là một số chẵn hoặc không có biến nào bằng 1. Các trường hợp khác thì hàm bằng 0. b. F(A,B,C,D) = 1 ứng với tổ hợp biến có ít nhất 2 biến bằng 1. Các trường hợp khác thì hàm bằng 0. Bài 3. Tối thiểu hoá các hàm sau bằng phương pháp đại số: a. F(A,B,C,D) = (A + BC) + A(B + C)(AD + C) b. F(A,B,C) = (A + B + C)(A + B + C)(A + B + C)(A + B + C) Bài 4. Tối thiểu hoá hàm sau bằng bìa Các-nô: a. F(A,B,C,D) = R(0,2,5,6, 9, 11,13,14) b. F(A,B,C,D) = R(1,3,5, 8,9,13,14,15) c. F(A,B,C,D) = R(2,4,5,6,7,9,12,13) d. F(A,B,C,D,E) = R(0,1,9,11,13,15,16,17,20,21,25,26,27,30,31) Bài 5. Giả sử có bàn phím gồm có 9 phím đánh số từ 1 đến 9. Hãy thiết kế bộ mã hoá ưu tiên cho bàn phím này. Bài 6. Sơ đồ khối của bộ giải mã 3 đầu vào như hình bên: G1 G2 Nguyên lý làm việc của bộ giải mã: Nếu G1 = 0 hoặc G2 = 1:Các đầu ra của bộ giải mã từ S0 đến S7 đều bằng 1. S0 2 Nếu G1 = 1 và G2 = 0:Ứng với một tổ hợp ABC ở đầu A 2 S1 vào, một trong 8 đầu ra từ S đến S sẽ bằng 0, 7 đầu ra 0 7 Giải S2 còn lại bằng 1. 21 mã B S3 Hãy thiết kế bộ giải mã này chỉ dùng các mạch NAND và S mạch NOT. 0 4 C 2 S 5 S6 S7 1
- Trịnh Văn Loan Khoa Công nghệ Thông tin, Đại học Bách khoa Hà Nội Bài 14. Tổng hợp mạch tổ hợp thực hiện phép toán sau : M = N + 3, biết rằng N là số 4 bit mã BCD còn M là số 4 bit. Bài 15. Với giá trị nào của tổ hợp (A7A6 A1A0)2 thì S = R A7 A6 & A5 A4 A3 A2 A1 A0 S & R Bài 16. Thực hiện mạch tổ hợp có 2 đầu vào, 1 đầu ra với dạng tín hiệu ở các đầu vào A, B và đầu ra S như sau: A 1 0 t B 1 0 t S 1 0 t Bài 17. Hãy sử dụng 1 bộ chọn kênh để tạo hàm lôgic: F(,A B,C)=++AB BC ABC . Chứng minh câu trả lời. Bài 18. Dùng bộ chọn kênh 8-1 để tạo ra hàm sau: F(A,B,C,D) = R(0,2,5,6,8,11,13,14,15) Chứng minh câu trả lời. 3
- Trịnh Văn Loan Khoa Công nghệ Thông tin, Đại học Bách khoa Hà Nội Bài 20. Cho sơ đồ như sau. Mô tả hoạt động của sơ đồ khi phím P4 được ấn. +5V 20 CLK Bộ Đầu vào đếm 21 đếm môđun 22 8 A MUX B S P7 8→1 C P6 P0 Bài 21. Tổng hợp bộ so sánh liên tiếp hai số A, B có độ dài bit tuỳ ý bằng hệ dãy đồng bộ dùng trigơ JK theo mô hình Moore. Hai số A, B được so sánh bắt đầu từ bit LSB. Bài 22. Cho sơ đồ đồng bộ dùng trigơ T như sau. Hãy phân tích và cho biết chức năng của sơ đồ. ≥1 ≥1 T2 Q2 T1 Q1 CLK CLK Q2 Q1 CLOCK 5