Đề thi cuối kỳ chính quy môn Truyền số liệu và mạng


Câu 3 (2đ): Giao thức truyền dữ liệu
Một kênh truyền song công (full-duplex) có tốc độ truyền dữ liệu 1024 kbps có thời gian trễ lan truyền
(propagation delay) là 200ms (giữa 2 node A và B). Chiều dài khung dữ liệu truyền giữa A và B là 1024
bits và ACK/NAK có chiều dài là 64 bits. Giữa hai node trao đổi dữ liệu dùng giao thức Go-Back-N, sử
dụng cơ chế điều khiển luồng bằng cửa sổ trượt có kích thước bằng 3 và thời gian time-out là 1000ms. Bỏ
qua thời gian xử lý các khung dữ liệu và khung điều khiển tại các thiết bị.
a) (L.O.3.2) Giả sử truyền dẫn không bị lỗi, không bị mất khung. Tính thời gian cần thiết để truyền 180
khung dữ liệu và nhận đủ 180 ACK?
b) (L.O.3.2) Nếu khung dữ liệu đầu tiên bị lỗi mất khung. Vẽ sơ lược quá trình trao đổi dữ liệu
giữa node A và node B cho 6 khung dữ liệu đầu tiên và 3 khung dữ liệu cuối cùng? Tính thời
gian cần thiết để truyền 180 khung dữ liệu và nhận đủ tất cả các ACK?
pdf 2 trang thamphan 27/12/2022 2920
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối kỳ chính quy môn Truyền số liệu và mạng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_cuoi_ky_chinh_quy_mon_truyen_so_lieu_va_mang.pdf

Nội dung text: Đề thi cuối kỳ chính quy môn Truyền số liệu và mạng

  1. Câu 1 (3đ): Mã hóa nguồn và mã hóa kênh Giả sử nguồn tin có các mẫu dữ liệu nhiệt độ được lấy mẫu với tốc độ 100 mẫu/giây, với số lượng các mẫu dữ liệu được thống kê trên bảng sau: Ký hiệu mẫu S0 S1 S2 S3 S4 S5 Giá trị mẫu (oC) 20 25 30 35 40 45 Số lượng mẫu 160 20 80 10 120 30 a. (L.O.2.3) Sử dụng mã Huffman để mã hóa nguồn dữ liệu trên. Trình bày cách mã hoá và xác định các từ mã? b. (L.O.2.3) Dựa vào kết quả câu a, hãy tính hiệu suất của bộ mã Huffman, và so sánh kỹ thuật mã hoá Huffman với kỹ thuật mã hóa đồng đều dựa trên tốc độ bit cần phải truyền một ký hiệu (sau khi mã hoá)? c. (L.O.2.3) Ba mẫu dữ liệu liên tiếp [(MSB) 30C, 40C, 35C] sau khi mã hoá nguồn bằng Huffman, được mã hóa kênh bằng CRC dùng đa thức sinh G(x)=x3+x+1. Hãy xác định chuỗi bit mà máy phát truyền cho máy thu? Giải thích cơ chế máy thu có thể giải mã chuỗi bit này ra các giá trị mẫu nhiệt độ ẩm mà máy phát đã truyền đi? Câu 2 (3đ): Hiệu suất tuyến liên kết Cho hệ thống truyền số liệu gồm 3 DTE (A, B, C) kết nối với nhau như hình vẽ • Tuyến liên kết A-B: - Khoảng cách: 4000 km - Băng thông: 15 KHz - Tỉ số tín hiệu trên nhiễu (SNR): 20dB - Độ trễ truyền sóng: 10 µsec/km - A và B truyền dữ liệu với tốc độ tối đa có thể có trên tuyến liên kết - Sử dụng giao thức Selective Repeat (tường minh) để kiểm soát lỗi với kích thước cửa sổ gởi là 4. • Tuyến liên kết B-C: - Khoảng cách: 1000 km - Độ trễ truyền sóng: 5 µsec/km - Sử dụng giao thức Stop-and-Wait ARQ (Idle RQ hiểu ngầm) để kiểm soát lỗi - Tốc độ dữ liệu: 150kbps Giả sử rằng các tuyến liên kết đều là dạng full-duplex. Kích thước khung dữ liệu là 1000 bit, kích thước khung điều khiển (ACK/NAK) có thể bỏ qua. a. (L.O.3.1) Nếu tỉ lệ lỗi bit của tuyến liên kết A-B là 10-4 và B-C là 105, hãy xác định hiệu suất của các tuyến liên kết này? b. (L.O.1.3) Xác định thời gian trung bình tối thiểu để truyền thành công 1 khung dữ liệu trên liên kết B-C?