Bài giảng Trang bị điện-điện tử trong máy công nghiệp - Chương 1.4: Khí cụ đo lường và hiển thị - Nguyễn Duy Anh

Vôn kế
Vôn kế là dụng cụ đo điện dùng để đo hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch (hoặc các dụng cụ điện như
đèn...). Các Vôn kế có thể được cấu tạo từ một
gavanô kế, hiển thị số liệu trên một dải liên tục thông
qua một kim chỉ trên thang đo; hoặc ở dạng số không
liên tục trên màn hiển thị, thông qua bộ biến đổi
tương tự sang số hóa.
Trong các sơ đồ mạch điện Vôn kế thường được thể
hiện bằng ký hiệu (V). 
pdf 19 trang thamphan 27/12/2022 3880
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Trang bị điện-điện tử trong máy công nghiệp - Chương 1.4: Khí cụ đo lường và hiển thị - Nguyễn Duy Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_trang_bi_dien_dien_tu_trong_may_cong_nghiep_chuong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Trang bị điện-điện tử trong máy công nghiệp - Chương 1.4: Khí cụ đo lường và hiển thị - Nguyễn Duy Anh

  1. Khí cụ đo lường và hiển thị TS. Nguyễn Duy Anh Khoa Cô Khí Boä moân Cô Ñieän Töû
  2. Amper kế  Phân loại
  3. Vôn kế
  4. Vôn kế  Phân loại:
  5. Đồng hồ vạn năng  Phân loại . Đồng hồ vạn năng hiển thị kim . Loại này ra đời trước và dần bị thay thể bởi vạn năng kế điện tử. Bộ phận chính của nó là một Gavanô kế. Nó thường chỉ thực hiện đo các đại lượng điện học cơ bản là cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở. Hiển thị kết quả đo được thực hiện bằng kim chỉ trên một thước hình cung. Loại này có thể không cần nguồn điện nuôi khi hoạt động trong chế độ đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
  6. Đồng hồ vạn năng  Việc lựa chọn các đơn vị đo, thang đo hay vi chỉnh thường được tiến hành bằng các nút bấm, hay một công tắc xoay, có nhiều nấc, và việc cắm dây nối kim đo vào đúng các lỗ. Nhiều vạn năng kế hiện đại có thể tự động chọn thang đo.  Vạn năng kế điện tử còn có thể có thêm các chức năng sau: . Kiểm tra nối mạch: máy kêu "bíp" khi điện trở giữa 2 đầu đo (gần) bằng 0. . Hiển thị số thay cho kim chỉ trên thước. . Thêm các bộ khuyếch đại điện để đo hiệu điện thế hay cường độ dòng điện nhỏ, và điện trở lớn. . Đo độ tự cảm của cuộn cảm và điện dung của tụ điện. Có ích khi kiểm tra và lắp đặt mạch điện. . Kiểm tra diode và transistor. Có ích cho sửa chữa mạch điện.
  7. Oscillocope
  8. Oscillocope Công dụng . Dao động ký là máy đo có các tính năng sau: . Quan sát toàn cảnh tín hiệu . Đo các thông số cường độ của tín hiệu: • Đo điện áp, đo dòng điện, đo công suất • Đo tần số, chu kì, khoảng thời gian của tín hiệu • Đo độ di pha của tín hiệu • Vẽ tự động và đo được đặc tính phổ của tín hiệu • Vẽ đặc tuyến Vôn-ampe của linh kiện • Vẽ tự động, đo đặc tuyến biên độ-tần số
  9. Oscillocope Phân loại . Dao động ký bao gồm các loại: . Dao động ký tần thấp, dao động ký tần cao, dao động ký siêu cao tần . Dao động ký xung . Dao động ký 2 tia, dao động ký nhiều kênh . dao động ký có nhớ (loại tương tự và số) . Dao động ký số; không có cài đặt vi xử lý Trong đó thông dụng nhất là dao động ký điện tử[1]