Bài giảng Trường điện từ - Chương 5 : Bức xạ điện từ - Lương Hữu Tuấn

Chương 5 : Bức xạ điện từ

1. Khái niệm

2. Nguyên tố anten thẳng

3. Nguyên tố anten vòng (tự đọc)

4. Tính định hướng

Tính định hướng là khả năng tập trung bức xạ vào 1 hướng và yếu đi ở những hướng khác

ªCường độ bức xạ

ªCường độ bức xạ chuẩn

ªĐộ định hướng

ppt 14 trang thamphan 28/12/2022 2780
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Trường điện từ - Chương 5 : Bức xạ điện từ - Lương Hữu Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_truong_dien_tu_chuong_5_buc_xa_dien_tu_luong_huu_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Trường điện từ - Chương 5 : Bức xạ điện từ - Lương Hữu Tuấn

  1. Trường điện từ ª Chương 1 : Khái niệm & phtrình cơ bản của TĐT ª Chương 2 : Trường điện tĩnh ª Chương 3 : TĐT dừng ª Chương 4 : TĐT biến thiên ª Chương 5 : Bức xạ điện từ 1
  2. 1. Khái niệm ª Bức xạ điện từ ° TĐT biến thiên lan truyền dưới dạng sóng điện từ ° Công suất điện từ phụ thuộc : độ lớn & tốc độ biến thiên của nguồn, cấu trúc nguồn và môi trường ° Ứng dụng rộng rãi trong kỹ thuật ª Thế vectơ của dòng điện dây jt I() t→= Ic Ie j() t−− r v j r v I() t− r v → Ie = Ic e  1 r  1 − jkr A=−4 rv I() t dl A = Ie dl k = v = 2 l L 4 L r ª Miền khảo sát ° miền gần (miền cảm ứng): r > l 3
  3. ª Phân bố của trường điện từ Nguyên tố anten thẳng là dây dẫn thẳng, mãnh, chiều dài l << l và mang dòng điều hòa lr i( t )=+ Im cos( t ) như nhau trên toàn bộ anten 1 Ie− jkr °Thế vectơ : A= Ie− jkR dli li 44 L Rrzz 1 °TĐT : H== rotA H i 1 E=j rotH = Err i + E i (I, g = 0) He=+lIk 2 sin ()j 1 − jkr  4 kr kr22 3 Ee= −jlIkcos () j + 1 − jkr r 2  k2 r 2 k 3 r 3 3 jlIksin 11 j − jkr Ee = −4  () −kr +2 2 + 3 3 k r k r 5
  4. ª Miền xa °Phân bố sóng °Công suất bức xạ 7
  5. ° Công suất bức xạ Vectơ Poynting : P= E H = Pirr 2 PZHrc= 0 Nhận xét : Bức xạ luôn truyền từ ‘nguồn’ ra miền bxạ 2 2 2 P= ZlIm sin  cos2 ( t − r + + 90o ) rc4l22r v 2 2 2 PZ= lIm sin  rc8l22r Công suất bức xạ : cs điện từ trung bình gửi qua 1 mặt cầu tâm là nguyên tố anten (r >> l) P== P dS P dS bx SS r 1 22 Pbx= 3 l Z c I m ( l ) 1222 Pbx==23 R bx I m,() R bx l Z c l 2 2 Nhận xét : Pbx tỉ lệ nghịch với l ,  f : dùng cao tần 9
  6. ª Cường độ bức xạ u là công suất điện từ trung bình gửi trên 1 đơn vị góc đặc theo hướng khảo sát dS d= () steradian r 2 2 u= Prr dS d  = P r (/)W sterad Ví dụ : nguyên tố anten thẳng l2 I 2sin 2 l 2 I 2 sin 2 P= Zmm u = Z r c88ll2r 2 c 2 u = u(,) thường độc lập với r 11
  7. ª Độ định hướng D D= unmax u ntb 2 u= 1 u sin d  d  ntb4 00 n 4 unmax D = 2 usin d  d  00 n Ví dụ : nguyên tố anten thẳng có 2 un = sin , unmax = 1 2 u=1 sin2  sin  d  d  = = 2 3 ntb 4 00 D== unmax u ntb 1,5 Cường độ bức xạ cực đại sẽ gấp 1,5 lần cường độ bức xạ trung bình khi bức xạ rãi đều theo mọi hướng 13