Bài tập Z80

Bài 1

Lấy bù một của byte dữ liệu ở địa chỉ 2040H rồi đặt kết quả vào địa chỉ 2041H.

Bài 2

Cộng byte dữ liệu ở địa chỉ 2040H với byte dữ liệu ở địa chỉ 2041H rồi đặt kết quả vào địa chỉ 2042H.

Bài 3

Dịch trái byte dữ liệu ở địa chỉ 2040H 1 bit rồi đặt kết quả vào địa chỉ 2041H.

Bài 4

Lấy byte dữ liệu ở địa chỉ 2040H xóa 4 bit cao sau đó đặt kết quả vào địa chỉ 2041H.

Bài 5

Xóa nội dung ô nhớ ở địa chỉ 2040H.

doc 3 trang thamphan 28/12/2022 940
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Z80", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_z80.doc

Nội dung text: Bài tập Z80

  1. BÀI TẬP Z80 Bài 1 Lấy bù một của byte dữ liệu ở địa chỉ 2040H rồi đặt kết quả vào địa chỉ 2041H. Bài 2 Cộng byte dữ liệu ở địa chỉ 2040H với byte dữ liệu ở địa chỉ 2041H rồi đặt kết quả vào địa chỉ 2042H. Bài 3 Dịch trái byte dữ liệu ở địa chỉ 2040H 1 bit rồi đặt kết quả vào địa chỉ 2041H. Bài 4 Lấy byte dữ liệu ở địa chỉ 2040H xóa 4 bit cao sau đó đặt kết quả vào địa chỉ 2041H. Bài 5 Xóa nội dung ô nhớ ở địa chỉ 2040H. Bài 6 Lấy byte dữ liệu ở địa chỉ 2040H tách 4 bit cao chứa vào địa chỉ 2041H, tách 4 bit thấp chứa vào địa chỉ 2042H, xóa 4 bit cao của 2 byte dữ liệu ở địa chỉ 2041H và 2042H. Bài 7 So sánh 2 byte dữ liệu ở địa chỉ 2040H và 2041H, đặt số lớn hơn vào địa chỉ 2042H. Bài 8 Cộng dữ liệu 16 bit ở địa chỉ 2040H và 2041H với dữ liệu 16 bit ở địa chỉ 2042H và 2043H chứa kết quả vào địa chỉ 2044H và 2045H (trong đó 8 bit cao là ở địa chỉ 2041H, 2043H và 2045H). Bài 9 Lấy bù 1 của dữ liệu 16 bit ở địa chỉ 2040H và 2041H chứa kết quả vào địa chỉ 2042H và 2043H. Bài 10 Lấy bù hai của byte dữ liệu ở địa chỉ 2040H đặt kết quả vào địa chỉ 2041H. Bài 11 Lấy byte dữ liệu ở địa chỉ 2041H trừ cho byte dữ liệu ở địa chỉ 2040H đặt kết quả vào địa chỉ 2042H. Bài 12 Dịch trái byte dữ liệu ở địa chỉ 2040H 2 bit chứa kết quả vào địa chỉ 2041H. Bài 13
  2. Tìm trong 1 chuỗi mã ASCII địa chỉ của ký tự khác khoảng trắng đầu tiên. Chuỗi bắt đầu từ địa chỉ 2042H. Đặt địa chỉ của ký tự tìm thấy vào địa chỉ 2040H (byte thấp) và 2041H (byte cao), biết rằng mã ASCII của khoảng trắng là 20H. Bài 25 Có một khối dữ liệu chứa toàn các số từ 0 đến 9 dưới dạng mã ASCII. Tìm các số 0 ở đầu khối nếu có và thay thế tất cả các số 0 ở đầu khối này bằng ký tự khoảng trắng. Khối bắt đầu từ địa chỉ 2041H. Chiều dài của khối chứa ở địa chỉ 2040H. Bài 26 So sánh hai chuỗi mã ASCII xem có giống hệt nhau không. Hai chuỗi có cùng chiều dài và chiều dài được đặt ở địa chỉ 2041H. Một chuỗi bắt đầu ở địa chỉ 2042H và chuỗi kia bắt đầu ở địa chỉ 0052H. Nếu hai chuỗi giống nhau thì nạp 00H vào địa chỉ 40H. Nếu hai chuỗi khác nhau thì nạp FFH vào địa chỉ 2040H. Bài 27 Đổi nội dung của địa chỉ 2040H sang mã ASCII của số tương ứng. Giả sử rằng địa chỉ 2040H chứa 1 số hệ hexadecimal một digit (4 bit cao là 0) chứa kết quả vào địa chỉ 2041H. Bài 28 Đổi nội dung của địa chỉ 2040H sang mã của đèn Led 7 đoạn anode chung. Chứa kết quả vào địa chỉ 2042H. Nếu 2040H không chứa nhiếu hơn một digit thì nạp 00H vào địa chỉ 2042H. Bài 29 Giả sử địa chỉ 2040H đang chứa mã ASCII của một con số. Hãy đổi mã ASCII này sang con số tương ứng. Chứa kết quả vào địa chỉ 2041H. Nếu 2040H không chứa mã ASCII của một con số thì nạp 00 vào địa chỉ 2041H. Bài 30 Viết đoạn chương trình cộng hai số nhị phân nhiều byte. Số byte của mỗi số chứa ở địa chỉ 2040H. Hai số bắt đầu từ địa chỉ 2041H và 0051H. Kết quả được đặt thế vào chỗ của số bắt đầu ở địa chỉ 2041H. Bài 31 Viết đoạn chương trình di chuyển một khối dữ liệu có địa chỉ bắt đầu chứa ở thanh ghi HL sang vị trí mới có địa chỉ chứa trong DE. Tổng số byte của khối dữ liệu chứa ở thanh ghi BC. Bài 32 Viết đoạn chương trình nhân hai số nhị phân 8 bit không dấu ở địa chỉ 2040H và 2041H. Đặt byte thấp của kết quả vào địa chỉ 2042H và byte cao vào địa chỉ 2043H. Bài 33 Giả sử có một khối dữ liệu bắt đầu ở địa chỉ 2042H. Chiều dài khối dữ liệu chứa ở 2041H. Tìm xem byte dữ liệu ở 2040H có trong khối dữ liệu hay không. Nếu chưa có thì thêm byte này vào khối.