Đề thi học kỳ II môn Trắc địa đại cương - Đề 1 - Năm học 2011-2012 (Có đáp án)

1. Một đường chuyền kinh vĩ dạng phù hợp có tổng cộng 6 điểm kinh vĩ. Số lượng cạnh đo trong đường chuyền này bằng:
a. 5  b. 6   c. 7    d. 8
2. Một đường cong tròn có bán kính R=250m; góc ngoặt  . Điểm tiếp đầu của đường cong có lý trình C33+20,50m; điểm tiếp cuối của đường cong sẽ có lý trình là:
a. C34+53,58m  b. C34+56,82m  c. C33+88,66m d. C33+53,58m
3. Để bố trí một góc bằng ra thực địa sử dụng máy kinh vĩ với 2 vị trí ống kính nhằm:
a. loại trừ sai số đọc số trên bàn độ ngang b. loại trừ sai số lệch vạch chuẩn trên bàn độ đứng
c. loại trừ sai số lệch trục ngắm của ống kính d. a,b,c đúng
4. Hệ thống lưới khống chế độ cao ở Việt Nam hiện nay bao gồm bao nhiêu cấp?
a. 2 cấp  b. 3 cấp      c. 4 cấp      d. 1 cấp
5. Công tác triễn điểm chi tiết từ số liệu đo mia lên bản đồ giấy dựa theo phương pháp:
a. tọa độ vuông góc phẳng b. giao hội góc  c. tọa độ cực  d. giao hội cạnh
6. Một đường chuyền kinh vĩ khép kín gồm có 5 điểm kinh vĩ và 1 điểm gốc. Sai số khép góc giới hạn của đường chuyền này bằng:

doc 3 trang thamphan 30/12/2022 3140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ II môn Trắc địa đại cương - Đề 1 - Năm học 2011-2012 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ky_ii_mon_trac_dia_dai_cuong_de_1_nam_hoc_2011_20.doc

Nội dung text: Đề thi học kỳ II môn Trắc địa đại cương - Đề 1 - Năm học 2011-2012 (Có đáp án)

  1. Đề thi HKII (11-12) Đề 1 Môn Trắc địa đại cương TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOAĐỀ THI HỌC KỲ II (11-12) KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG MÔN HỌC: TRẮC ĐỊA ĐẠI CƯƠNG BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC THỜI LƯỢNG: 80 PHÚT   Ngày thi: 13.06.2012; 13h15’ SV không sử dụng tài liệu, nộp lại đề thi ĐÁP ÁN Đề 1 Họ và tên: MSSV: Lớp: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0đ). Sinh viên chọn đáp án đúng nhất ngay trên đề thi bằng dấu O, nếu bỏ thì đánh dấu X. Mỗi câu đúng được 0,2 điểm, mỗi câu sai trừ 0,05 điểm, câu không làm không tính. 1. Một đường chuyền kinh vĩ dạng phù hợp có tổng cộng 6 điểm kinh vĩ. Số lượng cạnh đo trong đường chuyền này bằng: a. 5 b. 6 c. 7 d. 8 2. Một đường cong tròn có bán kính R=250m; góc ngoặt  30030' . Điểm tiếp đầu của đường cong có lý trình C33+20,50m; điểm tiếp cuối của đường cong sẽ có lý trình là: a. C34+53,58m b. C34+56,82m c. C33+88,66m d. C33+53,58m 3. Để bố trí một góc bằng ra thực địa sử dụng máy kinh vĩ với 2 vị trí ống kính nhằm: a. loại trừ sai số đọc số trên bàn độ ngang b. loại trừ sai số lệch vạch chuẩn trên bàn độ đứng c. loại trừ sai số lệch trục ngắm của ống kính d. a,b,c đúng 4. Hệ thống lưới khống chế độ cao ở Việt Nam hiện nay bao gồm bao nhiêu cấp? a. 2 cấp b. 3 cấp c. 4 cấp d. 1 cấp 5. Công tác triễn điểm chi tiết từ số liệu đo mia lên bản đồ giấy dựa theo phương pháp: a. tọa độ vuông góc phẳng b. giao hội góc c. tọa độ cực d. giao hội cạnh 6. Một đường chuyền kinh vĩ khép kín gồm có 5 điểm kinh vĩ và 1 điểm gốc. Sai số khép góc giới hạn của đường chuyền này bằng: a. 80" b. 89" c. 98" d. 106" 7. Sai số khép độ cao của một tuyến đo cao cấp kỹ thuật được tính dựa vào? a. tổng chênh cao đo được b. tổng chiều dài toàn tuyến đo c. tổng số trạm đo trên toàn tuyến đo d. b hoặc c 8. Một đường chuyền kinh vĩ phù hợp có tổng chiều dài bằng 800,00m; các sai số f x 0,08m ; f y 0,12m ; như vậy sai số khép tương đối đường chuyền này: a. nhỏ hơn giới hạn cho phép b. vượt quá giới hạn cho phép c. không xác định được d. đạt hay không còn tùy vào tỷ lệ đo vẽ bản đồ 9. Để chênh cao giữa 2 điểm được xác định chính xác nhất, ta có thể sử dụng phương pháp: a. đo cao hình học phía trước b. đo cao hình học từ giữa c. đo cao lượng giác d. a,b đều đúng 10. Để bố trí điểm B có độ cao thiết kế bằng 3,000m; dựa vào điểm A có độ cao 2,500m và sử dụng phương pháp đo cao hình học từ giữa. Nếu số đọc chỉ giữa mia tại A bằng 1500mm thì số đọc chỉ giữa mia tại B bằng: a. 1500mm b. 2500mm c. 3000mm d. 1000mm 11. Một đường cong tròn có bán kính R=300m; góc ngoặt  40020' ; chiều dài đoạn phân cự bằng: a. 19,59m b. 110,18m c. 254,72m d. 93,55m 12. Lưới khống chế trắc địa được xây dựng theo nguyên tắc: a. từ tổng thể đến chi tiết b. từ độ chính xác cao đến độ chính xác thấp c. từ độ chính xác thấp đến độ chính xác cao d. a,b đúng -1/3-
  2. Đề thi HKII (11-12) Đề 1 Môn Trắc địa đại cương 0 0 AM 295 30'00" ; NB 306 55'40". Số liệu đo: SA1 = 65,55m; S12 = 72,25m; S2B = 74,65m; 0 0 0 0  A 234 27'00"; 1 119 08'00" ; 2 245 40'00"; B 109 20'00" Tên Góc bằng Góc Khoảng Số gia trước bình sai Số gia sau bình sai Tọa độ bình sai Góc bằng đo điểm hiệu chỉnh định hướng cách (m) x (m) y (m) x (m) y (m) x (m) y (m) M 115030’00” A 234027’00” 234026’50” 348.34 408.31 -10” 61003’10” 65.55 31.726 57.361 31.709 57.345 1 119008’00” 119007’50” -0.018 -0.015 380.05 465.66 -10” 121055’20” 72.25 -38.203 61.323 -38.223 61.307 2 245040’00” 245039’50” -0.019 -0.017 341.83 526.96 -10” 56015’30” 74.65 41.464 62.075 41.444 62.058 B 109020’00” 109019’50” -0.020 -0.017 383.27 589.02 -10” 126055’40” N [S]=212.45 KTr 383.27 589.02 fβ"=40” fβgh"=±80” fx=0.057m fy=0.049m fs=0.076m fs/[S] = 1/2814 Cán bộ ra đáp án -3/3-