Đề thi học kỳ I môn Truyền số liệu và mạng

Câu 1 (1.5đ): Xét tín hiệu NRZ đơn cực có giản đồ chòm sao (constellation diagram) như hình vẽ. Cho
môi trường truyền có nhiễu Gauss trắng với mật độ công suất nhiễu N0/2. Các ký hiệu có xác suất xuất hiện
như nhau. Băng thông hệ thống là B. Công suất tại đầu thu là PRx.
a. (L.O.1.4) Tìm ngưỡng xác quyết để phân biệt ký hiệu và xác suất lỗi bit theo a và N0? (0.5đ) 
b. (L.O.1.4) Tìm công suất nhiễu và dung lượng hệ thống? (0.5đ) 
c. (L.O.1.4) Dung lượng hệ thống vừa tìm được có đơn vị là gì? Giá trị đó có ý nghĩa như thế nào? (0.5 đ) 
Câu 3 (2đ): 2 thiết bị A và B kết nối với nhau qua một liên kết có băng thông 10MHz và SNR 30dB.
Khoảng cách giữa 2 thiết bị là 200km. Tỉ lệ lỗi khung (FER) là 50%. Giả sử vận tốc truyền tín hiệu là 2.108
m/s, và mỗi khung có kích thước 10000 bit. Biết rằng A truyền cho B 6 khung dữ liệu.
a. (L.O.3.1) Hỏi có bao nhiêu bit bị lỗi sau khi A truyền cho B 6 khung dữ liệu? (0.5đ) 
pdf 7 trang thamphan 27/12/2022 1620
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ I môn Truyền số liệu và mạng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ky_i_mon_truyen_so_lieu_va_mang.pdf

Nội dung text: Đề thi học kỳ I môn Truyền số liệu và mạng

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐỀ THI HỌC KỲ I/2018 – 2019 KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ Môn thi: Truyền Số Liệu và Mạng – EE3019 BỘ MÔN VIỄN THÔNG Ngày thi: (04/01/2019) – Thời lượng: 90 phút Điểm Cán bộ coi thi Cán bộ duyệt đề Cán bộ tổng hợp đề Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4: Câu 5: Ghi chú: Sinh viên được phép sử dụng tài liệu là 2 trang A4 viết tay Sinh viên làm bài trực tiếp trên đề thi và nộp lại. Đề thi gồm 7 trang, sinh viên kiểm tra và ghi đầy đủ thông tin ở mỗi trang. Họ và tên sinh viên: MSSV: Nhóm: Câu 1 (1.5đ): Xét tín hiệu NRZ đơn cực có giản đồ chòm sao (constellation diagram) như hình vẽ. Cho môi trường truyền có nhiễu Gauss trắng với mật độ công suất nhiễu N0/2. Các ký hiệu có xác suất xuất hiện như nhau. Băng thông hệ thống là B. Công suất tại đầu thu là PRx. a. (L.O.1.4) Tìm ngưỡng xác quyết để phân biệt ký hiệu và xác suất lỗi bit theo a và N0? (0.5đ) b. (L.O.1.4) Tìm công suất nhiễu và dung lượng hệ thống? (0.5đ)
  2. b. (L.O.1.2) Sau khi mã hóa Huffman, mẫu dữ liệu 45C được mã hóa kênh bằng CRC (7,4) với đa thức sinh G(x)=x3+x+1. Hãy vẽ dạng sóng của chuỗi bit truyền đi (sau khi mã hóa CRC) với mã đường truyền Polar NRZ-L? (1.5đ) Câu 3 (2đ): 2 thiết bị A và B kết nối với nhau qua một liên kết có băng thông 10MHz và SNR 30dB. Khoảng cách giữa 2 thiết bị là 200km. Tỉ lệ lỗi khung (FER) là 50%. Giả sử vận tốc truyền tín hiệu là 2.108 m/s, và mỗi khung có kích thước 10000 bit. Biết rằng A truyền cho B 6 khung dữ liệu. a. (L.O.3.1) Hỏi có bao nhiêu bit bị lỗi sau khi A truyền cho B 6 khung dữ liệu? (0.5đ) Họ và tên sinh viên: MSSV: Nhóm: 3/7
  3. Câu 4 (2đ): Một công ty có địa chỉ IP 223.45.212.0/24. Công ty này cần chia một vài mạng con (subnet) với kích thước mỗi mạng con cho trên topo mạng như hình vẽ: Network A: 100 host; Network B: 30 host; Network C: 16 host; Network D: 7 host; Network E: 4 host; Biết rằng giữa 2 router luôn cần 1 subnet có 2 địa chỉ IP cho 2 interface liên kết với nhau. a. (L.O.4.2) Xác định địa chỉ mang, địa chỉ broadcast và các địa chỉ IP có thể dùng được (usable IP addresses) của các mạng con? (1.5d) Họ và tên sinh viên: MSSV: Nhóm: 5/7
  4. b. (L.O.4.1) Một dịch vụ mạng yêu cầu độ trễ tối đa của các gói dữ liệu là 100s. Bỏ qua thời gian xử lý các gói dữ liệu tại các nút mạng. Hỏi có thể thiết lập được dịch vụ trên từ nút a đến các nút nào? Họ và tên sinh viên: MSSV: Nhóm: 7/7