Bài giảng Dụng cụ bán dẫn - Chương 5: Bài tập giải sẵn về BJT (AY1112-S1)

4. Mạch trong hình 5.3 với BJT có  = 150, VCC = 12V, RC = 1.5K và RE = 500. Hãy xác định giá trị của RB
để BJT làm việc ở miền: a) tích cực thuận; b) bão hòa.
5. Mạch trong hình 5.4 với BJT có  = 150 và VCC = 12V, RC = 1.5K. Hãy xác định giá trị của RB để BJT làm
việc ở miền: a) tích cực thuận; b) bão hòa.
6. Hình 5.5 cho thấy các điện thế đo được tại các chân B và E cùa các BJT. Hãy tìm  của mỗi BJT trong mạch,
biết các BJT đang ở chế độ tích cực thuận. 
pdf 5 trang thamphan 29/12/2022 820
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Dụng cụ bán dẫn - Chương 5: Bài tập giải sẵn về BJT (AY1112-S1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dung_cu_ban_dan_chuong_5_bai_tap_giai_san_ve_bjt_a.pdf

Nội dung text: Bài giảng Dụng cụ bán dẫn - Chương 5: Bài tập giải sẵn về BJT (AY1112-S1)

  1. Chương 5 Bài tập về BJT (AY1112-S1) (Giả sử các BJT đều làm từ Si và điện áp để JE dẫn là 0.7V và bão hòa:VBEsat=0.8 và VCEsat=0.2V) 1. Với các trường hợp sau BJT hoạt động ở miền nào? a) NPN: VCB = 0.7V, VCE = 0.2V d) PNP: VEB = 0.6V, VCE = –4V b) NPN: VBE = 0.7V, VCE = 0.3V e) PNP: VCB = –0.6V, VCE = –5.4V c) NPN: VCB = 1.4V, VCE = 2.1V f) PNP: VCB = 0.9V, VCE=0.4V 2. Hãy xác định xem các BJT trong hình 5.1 được phân cực ở miền hoạt động nào và tìm IB, IC, VCE (biết BJT có β = 100)? Hình 5.1 Hình 5.2 Hình 5.3 Hình 5.4 3. Mạch trong hình 5.2 với BJT có  = 150 và VCC = 12V, RC = 1.5K. Hãy xác định giá trị của RB để BJT làm việc ở miền: a) tích cực thuận; b) bão hòa. 4. Mạch trong hình 5.3 với BJT có  = 150, VCC = 12V, RC = 1.5K và RE = 500. Hãy xác định giá trị của RB để BJT làm việc ở miền: a) tích cực thuận; b) bão hòa. 5. Mạch trong hình 5.4 với BJT có  = 150 và VCC = 12V, RC = 1.5K. Hãy xác định giá trị của RB để BJT làm việc ở miền: a) tích cực thuận; b) bão hòa. 6. Hình 5.5 cho thấy các điện thế đo được tại các chân B và E cùa các BJT. Hãy tìm  của mỗi BJT trong mạch, biết các BJT đang ở chế độ tích cực thuận. Hình 5.5 BT về BJT (2011) – 1
  2. 14. Hãy tìm hiệu suất phát e, hệ số vận chuyển miền nền B và  của BJT NPN với các tham số sau: NDE = 18 –3 16 –3 1x10 cm , NAB = 1x10 cm , Dn = Dp, WB = 100nm, và Lp= Ln = 1µm. Hình 5.9 Hình 5.10 Hình 5.11 Hình 5.12 15. Các điện áp phân cực trong mạch hình 5.9 là V+=3.3V và V– = –3.3V. Điện thế đo được tại collector là VC=2.27 V. Hãy xác định IB, IC, IE,  và . + – 16. Các điện áp phân cực trong mạch hình 5.10 là V = 5V và V = –5V. Giả sử BJT này có =85. Hãy xác định IB, IC, IE và VEC. 17. Với mạch ở hình 5.11, hãy tìm RE và RC để BJT có IEQ=0.125 mA, VECQ=2.2V. Biết BJT có =110. 18. Với mạch ở hình 5.12, BJT có = 0.992. Hãy tìm RE để IE = 1mA. Từ đó tìm tiếp IB, IC và VBC. Hình 5.13 Hình 5.14 Hình 5.15 19. Cho mạch ở hình 5.13 với BJT có  =100, người ta muốn LED tắt khi VI = 0V và LED sáng với ILED= 15mA và VLED = 1.5V khi VI=5V. Hãy tính các giá trị linh kiện RB1 và R1 cho các trường hợp sau: a) LED sáng với BJT ở chế độ bão hòa. b) LED sáng với BJT ở chế độ tích cực thuận. 20. Cho mạch ở hình 5.14 với BJT có  =150, hãy tìm IC, IE và VC cho các trường hợp sau: a) VB = 0.2V; b) VB = 0.9V; c) VB = 1.5V; và d) VB = 2.2V. 21. Cho mạch ở hình 5.15 với BJT có  =80, hãy xác định a) VI để có VCEQ = 6V. b) Dải trị số của VI để có: 3V VCEQ 9V. BT về BJT (2011) – 3
  3. –17 25. Cho mạch ở hình 5.19 với BJT có IS = 5 x 10 A , hãy tìm VX trong trường hợp: a) VA = ; b) VA =5V. –17 26. Cho mạch ở hình 5.20 với BJT có IS = 1 x 10 A và VA=5V, hãy tìm sự thay đổi trong dòng IC nếu VCC thay đổi từ 2.5V đến 3V. Hình 5.21 Hình 5.22 27. Cho mạch ở hình 5.21 với RE = 600, RC = 5.6K, R1 = 250K, R2 = 75K,  = 120 và VA = . a) Tính điểm tĩnh Q của BJT (ICQ và VCEQ). b) Tính các tham số H của mô hình tín hiệu nhỏ. c) Tính hỗ dẫn gm và độ lợi áp AC AV = v0/vS d) Điện trở nhìn ở cực nền của BJT Rib. 28. Cho mạch ở hình 5.22 với BJT có  = 100 và VA = . a) Tính điểm tĩnh Q của BJT (ICQ và VCEQ). b) Tính các tham số H của mô hình tín hiệu nhỏ. c) Tính hỗ dẫn gm và độ lợi áp AC AV = v0/vS Hình 5.23 29. Cho mạch ở hình 5.23 với BJT có  = 100 và VA = . Hãy tìm mô hình tín hiệu nhỏ hỉnh  và hình T cho mỗi trường hợp. 30. Cho mạch ở hình 5.24 với BJT có  = 100 và VA = . Hãy tìm mô hình tín hiệu nhỏ hỉnh  và hình T cho mỗi trường hợp. Hình 5.24 BT về BJT (2011) – 5