Bài giảng Sinh thái học - Chương 3: Sinh thái học cá thể - Đào Thanh Sơn

3.1. SỰ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN
Loài là một đơn vị sinh học tự nhiên. Các cá thể thành viên của loài liên kết lại ở một vùng địa lý không cách ly thành một vốn gen chung, duy trì lại cho các thế hệ sau.
Các loài thuần chủng là những loài có gen rất thuần.
Ví dụ: Báo Acinoyx jubatus 
pdf 30 trang thamphan 24/12/2022 6360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh thái học - Chương 3: Sinh thái học cá thể - Đào Thanh Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_sinh_thai_hoc_chuong_3_sinh_thai_hoc_ca_the_dao_th.pdf

Nội dung text: Bài giảng Sinh thái học - Chương 3: Sinh thái học cá thể - Đào Thanh Sơn

  1. Chương 3: SINH THÁI HỌC CÁ THỂ Đào Thanh Sơn Khoa Môi trường và Tài nguyên Đại hoc Bách Khoa TP. HCM
  2. SINH THÁI HỌC CÁ THỂ 3.1. SỰ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN 3.2. SỰ CHỌN LỌC NHÂN TẠO 3.3. NHỊP SINH HỌC 3.4. TẬP TÍNH CỦA SINH VẬT 3.5. SINH THÁI ỨNG DỤNG
  3. 3.1. SỰ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN Các loài có một tỷ lệ gen đa dạng hay ở dưới thể dị hợp tử thì không thuần. Những loài có gen đa dạng này có khả năng thích nghi mạnh. Loài đồng hình: Đó là những loài phân bố ở các vùng địa lý khác nhau bị ngăn cách tự nhiên, chẳng hạn như 2 hòn đảo trên cùng một vùng biển. Hai loài đồng hình sống cách ly ở các vùng khác nhau thì giống nhau về hình thái nhưng khác nhau về di truyền, nghĩa là 2 loài riêng biệt.
  4. 3.1. SỰ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN ví dụ: Hai loài chim sitta sống chung ở một vùng địa điểm, một loài có kích thước vạch đen lớn ở đuôi mắt, còn loài kia có kích thước vạch đen nhỏ ở đuôi mắt.
  5. 3.1. SỰ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN Ví dụ: Loài cỏ lông sương (Ischaemum indicum) ở đảo ven biển Quảng Ninh có đặc điểm hình thái và sinh thái, địa lý khác với loài nội địa, như có lông cứng ở lá và thân, chịu ảnh hưởng của môi trường biển, đất cát, gió mặn, mưa nhiều. Đây có thể là một dạng sinh thái cách ly với dạng cỏ lông sương chiếm ưu thế trên đồng cỏ nội địa Bắc Việt Nam.
  6. 3.1. SỰ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN Điều phổ biến: trong phạm vi của quần thể được giữ nguyên, mỗi cá thể với đặc điểm riêng của mình đã phát triển thích nghi và tích lũy trong điều kiện môi trường, làm giàu gen mới cho loài và làm cho quần thể trở nên đa dạng. Nhờ đó loài tiến hóa và thích nghi hơn, có sức sống và phẩm chất mới truyền lại cho các thế hệ sau.
  7. 3.1. Natural selection Temporal isolation: factors that prevent potentially fertile individuals from meeting that reproductively isolate the members of distinct species These two related frog species exhibit temporal isolation reproductive isolation (a: Rana aurora breeds earlier in the year than b: Rana boylii)
  8. 3.1. Natural selection Behavioral isolation occurs when the presence or absence of a specific behavior prevents reproduction from taking place. E.g. male fireflies use specific light patterns to attract the females. Various species display their lights differently. If a male of one species tried to attract the female of another, she would not recognize the light pattern and would not mate with the male Differences in reproductive structures: reproductive organ incompatibility keeps the species reproductively isolated. E.g. the shape of the male reproductive organ varies among the damselfly species and is only compatible with the female of that species
  9. 3.1. SỰ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN Tín hiệu xua đuổi: cơ thể chứa chất độc/ gai nhọn/ vị khó chịu đối với vật săn Cóc có tuyến độc Nấm có màu sắc sặc sỡ
  10. 3.2. SỰ CHỌN LỌC NHÂN TẠO Sự chọn lọc nhân tạo là hoạt động có mục đích của con người. Họ bình tuyển, chọn lọc, thuần hóa, lai tạo và tác động đến di truyền của TV và ĐV, tạo cho chúng các chức năng mới, cao hơn về năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế, nhằm phục vụ xã hội loài người. Tùy theo trình độ khoa học và kỹ thuật, sinh vật được chọn trong quần thể tự nhiên và huấn luyện cho thích nghi với môi trường và sinh thái nhất định.
  11. 3.2. SỰ CHỌN LỌC NHÂN TẠO Ví dụ: Con người tạo ra giống heo nuôi 4 tháng đạt 100kg, gà 2,5–3kg chỉ mất 3 tháng, đậu nành 5 tấn/ha, lúa 12 tấn/ha. Con người điều khiển tổng hợp nhờ VSV những chất dinh dưỡng từ phế phẩm của công nghiệp. Ghép gen chọn lọc để tạo ra SV mới, có chức năng mới.
  12. 3.3.1. Khái niệm về nhịp sinh học Toàn bộ sự sống trên trái đất từ tế bào sống đến sinh quyển đều diễn ra theo những chu kỳ nhất định gọi là nhịp sinh học. Những biến đổi theo chu kỳ ở MT ngoài cơ thể sống gọi là nhịp bên ngoài, còn nhịp diễn ra trong cơ thể liên quan tới hoạt động sinh lý của SV gọi là nhịp bên trong. Nhịp sinh học theo ngày đêm (bat & insect video) Nhịp sinh học theo năm
  13. 3.4. TẬP TÍNH CỦA SINH VẬT 3.4.1. Các kiểu tập tính cơ bản Tập tính bẩm sinh Tập tính tập nhiễm 3.4.2. Tập tính điều chỉnh, tập tính bù
  14. 3.4. TẬP TÍNH CỦA SINH VẬT Ở SV nhờ có phản ứng sinh lý của mình mà điều chỉnh được yếu tố nhiệt của cơ thể so với t0 MT hay tạo ra MT sống thích hợp với cơ thể. Ví dụ: Chim, thú tỏa nhiệt làm cho tổ ấm hay TV tạo lớp bần để chống lửa, chống lạnh. Ví dụ: Chim và ĐV có vú là ĐV đẳng nhiệt. Chim cân bằng nhiệt ở t0 400C, người 370C.
  15. SINH THÁI ỨNG DỤNG Những nhà sinh học bảo tồn muốn biết là có thể sử dụng cùng công nghệ này để bảo vệ những loài đang bị đe doạ tuyệt chủng hay không