Bài giảng Trường điện từ - Chương 3: Trường điện từ dừng
2. Trường điện dừng trong MTVD
Phương trình:
Tính chất:
Thế
Tiêu tán năng lượng
Dòng dẫn chảy liên tục.
Điều kiện duy trì trường điện dừng:
Môi trường dẫn phải khép kín qua một nguồn
Nguồn phải có khả năng cung cấp năng lượng liên tục và không đổi.
Phương trình:
Tính chất:
Thế
Tiêu tán năng lượng
Dòng dẫn chảy liên tục.
Điều kiện duy trì trường điện dừng:
Môi trường dẫn phải khép kín qua một nguồn
Nguồn phải có khả năng cung cấp năng lượng liên tục và không đổi.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Trường điện từ - Chương 3: Trường điện từ dừng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_truong_dien_tu_chuong_3_truong_dien_tu_dung.pdf
Nội dung text: Bài giảng Trường điện từ - Chương 3: Trường điện từ dừng
- CHƢƠNG 3 TRƢỜNG ĐIỆN TỪ DỪNG
- 1. Khái niệm Định nghĩa: Trường điện dừng là trường do dòng điện không đổi gây ra trong các môi trường chất. Đặc điểm: J 0; 0 t Các PT của TĐT dừng: rotH J ; rotE 0 divD ; divB 0 ; divJ 0
- 2. Trƣờng điện dừng trong MTVD Phương trình: rotE 0; divJ 0 Tính chất: Thế Tiêu tán năng lượng Dòng dẫn chảy liên tục. Điều kiện duy trì trường điện dừng: Môi trường dẫn phải khép kín qua một nguồn Nguồn phải có khả năng cung cấp năng lượng liên tục và không đổi.
- Nếu MTVD có const thì: divJ div.E div grad 0 div grad 0 (PT Laplace ) Các điều kiện bờ: Gọi S là bờ ngăn cách 2 MT khác nhau trong miền khảo sát: 1 S 2 S E1t S E2t S J 2n S J1n S
- Sự tương tự giữa TĐD trong MTVD và TĐ tĩnh trong MTĐM ở miền có 0 Trường điện dừng Trường điện tĩnh rotE 0 ; E grad rotE 0 ; E grad divJ 0 ; 0 divD 0 ; 0 I J dS ; J E q DdS ; D E S S EdS EdS i q S G S C u Edl u Edl C C 1 S 2 S 1 S 2 S E1t S E2t S E1t S E2t S D2n S D1n S J 2n S J1n S
- 3. Trƣờng từ dừng Phương trình mô tả TTD: rotH J ; rotB 0 Tính chất: . Nếu J=0 thì từ trường có tính chất thế . Nếu J ≠ 0 thì từ trường có tính chất xoáy . Đường sức từ trường là đường cong khép kín, chảy liên tục
- Các điều kiện bờ: Gọi S là bờ ngăn cách 2 MT khác nhau trong miền khảo sát, ta có: 1m S 2m S H1t S H2t S B2n S B1n S
- Sự tương tự giữa TĐ tĩnh – TĐD – TTD TĐ tĩnh ở miền 0 TĐD TTD ở miền J=0 rotE 0 ; E grad rotE 0 ; E grad rotH 0 ; H grad m divD 0 ; 0 divJ 0 ; 0 divB 0 ; m 0 q DdS ; D E I J dS ; J E BdS ; B H S S S EdS EdS H dS q S i S S C G gm u Edl u Edl um H dl C C C 1 S 2 S 1 S 2 S 1m S 2m S E1t S E2t S E1t S E2t S H1t S H 2t S D2n S D1n S J 2n S J1n S B2n S B1n S
- Nếu MT có J=0 thì: A 0 (PT Laplace) Vậy ta có phương trình Laplace-Poisson đối với hàm vectơ A có dạng: 0 A J
- Vậy từ kết quả trên ta có: d A// idl A B Các điều kiện bờ: Gọi S là bờ ngăn cách 2 MT khác nhau, ta có: A1 S A2 S H1t S H2t S J s B2n S B1n S Nếu tại mặt S có JS=0 thì H1t(S)=H2t(S)
- Vì J=0 bên ngoài V nên A H d S sẽ tiến tới 0, do đó: S 1 1 1 2 WM AJdV .I L.I 2 V 2 2 1 L AJdV I 2 V Các phương pháp giải bài toán từ trường dừng: Áp dụng phương trình Laplace-Poisson: 0 A J Áp dụng định luật Ampere: n H.dl Ii I1 I2 In C 1