Bài giảng môn Sinh học đại cương - Chương 3: Tổ chức cơ thể thực vật

Thực vật và con người

Gieo trồng thực vật nhằm:

•Ngũ cốc: gạo, lúa mì, bắp, yến mạch…

•Củ: khoai mì, khoai tây, khoai lang, khoai sọ…

•Đậu: đậu nành, đậu phọng, đậu Hà lan…

•Trái cây: cam, chuối, bơ, xoài…

•Rau: xalách, cải, thì là…

•Quả hạch: óc chó, điều, dừa…

•Dầu: dừa, đậu nành, hạt vải…

•Đồ uống: café, cacao, trà, bia…

ppt 117 trang thamphan 24/12/2022 6310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học đại cương - Chương 3: Tổ chức cơ thể thực vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_dai_cuong_chuong_3_to_chuc_co_the_thu.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Sinh học đại cương - Chương 3: Tổ chức cơ thể thực vật

  1. Chương 3 TỔ CHỨC CƠ THỂ THỰC VẬT
  2. Thực vật và con người Việc trồng trọt: • Trong hơn 350.000 loài thực vật, con người đã sử dụng khoảng 10.000 loài làm thực phẩm. • Việc trồng cây để lấy thực phẩm đã được thực hiện khoảng 11.000 năm trước
  3. Thực vật và con người Gieo trồng thực vật nhằm • Chất làm ngọt: mía, cải đường, bắp • Gia vị: hành, tiêu, ớt, hồi • Thảo mộc: xạ hương, ngải đắng, thì là • Hương liệu: cacao, dừa, quinin • Màu: nghệ, dứa, cà chua • Phụ gia: cao su, chanh, cam • Trang trí: các loại hoa, cỏ . • Các bữa ăn nhanh: bắp, hạt bí, hướng dương
  4. Thực vật và con người • Thực vật được sử dụng làm chất nhuộm vải và dệt quần áo: hầu hết các loại vải để may quần và các chất dùng để nhuộm vải đều có nguồn gốc từ thực vật
  5. Thực vật và con người • Những công dụng khác của thực vật: Hiện nay người ta đã ứng dụng thức vật vào nhiều lĩnh vực quan trọng khác phục vụ đời sống con người như làm vật trang trí, mỹ phẩm, xàphòng, bột giặt .
  6. Thực vật và môi trường • Mối quan hệ giữa thực vật và động vật
  7. Thực vật nguy hiểm • Tuy nhiên trong thực tế cũng thấy nhiều cái chết bởi sử dụng thuốc lá, cocain, heroin, rượu Cũng có những người chết do ăn trực tiếp một vài loài thực vật nào đó. Cũng có những loài thực vật gây nên dị ứng như ho, chảy nước mũi, chảy nước mắt (phấn hoa, hạt cỏ, mùi hoa )
  8. II. Tổ chức cơ thể thực vật Cơ thể của hầu hết sinh vật đa bào đều có • Mô (tissue) • Cơ quan (organ) • Hệ cơ quan (system). – Mô gồm nhiều tế bào giống nhau về cấu trúc và chức năng và được liên kết lại với nhau. – Cơ quan bao gồm nhiều mô khác nhau, liên kết lại để hình thành một đơn vị cấu trúc và chức năng. – Hệ cơ quan gồm một số các cơ quan phối hợp lại là một phức hệ chức năng trong đời sống của sinh vật
  9. - Mô phân sinh gồm những tế bào còn non, phân cắt tích cực để tạo ra những tế bào mới. Mô phân sinh có ở nơi có sự tăng trưởng mạnh: ngọn rễ và ngọn thân, vỏ cây, giữa phần vỏ và gỗ - Những tế bào được sinh ra từ mô phân sinh lớn lên và chuyên hóa thành mô trưởng thành vĩnh viễn, thường vẫn giữ đặc điểm về cấu trúc và chức năng trong suốt đời sống của chúng và không phân chia.
  10. Mô phân sinh đỉnh chồi
  11. Mô phân sinh đỉnh rễ
  12. Có hai loại tượng tầng: - Tượng tầng libe mộc nằm giữa mộc và libe sơ cấp, tạo ra libe thứ cấp ở ngoài và mộc thứ cấp ở trong - Tượng tầng sube nhu bì ở vùng vỏ, tạo ra sube ở ngoài và nhu bì ở trong. Tượng tầng chỉ hiện diện ở cây Song tử diệp. Tượng tầng giúp cho cây tăng trưởng theo đường kính và tạo ra mô thứ cấp
  13. Tượng tầng libe mộc
  14. Mô che chở Mô che chở nằm ở bề mặt ngoài để bảo vệ cho cây. Ở những cây còn non hay các cây cỏ trưởng thành, mô che chở ở rễ, thân, lá là biểu bì. Tế bào biểu bì ở những phần tiếp xúc với không khí của cây thường tiết ra chất cutin (tương tự như sáp) không thấm nước tạo thành lớp cutin trên mặt ngoài của chúng. Lớp cutin và phần vách ngoài dày của biểu bì giúp bảo vệ cây, chống lại sự mất nước, các tổn thương cơ học và sự xâm nhập của nấm ký sinh.
  15. Cấu tạo của khí khẩu. (A) Tế bào bảo vệ có vách phía trong dày, (B) Nước vào tế bào bảo vệ, áp suất làm vách cong lên làm mở lỗ khí, (C) Nước thoát ra, áp suất giảm làm vách chùng xuống, lỗ khí đóng lại
  16. Biểu bì biến đổi thành lông
  17. * Nhu mô Hiện diện ở hầu hết các phần của cây: hoa, trái, rễ, thân, lá Tế bào nhu mô được sinh ra từ mô phân sinh ngọn và mô phân sinh bên. Nhu mô bao gồm những tế bào này chưa chuyên hóa, có khả năng phân cắt và trong một số trường hợp có thể hoạt động như mô phân sinh. Đôi khi chịu sự chuyên hóa tiếp theo để tạo ra các loại tế bào khác. Tế bào nhu mô là những tế bào sống lúc trưởng thành chỉ có vách sơ cấp và không có vách thứ cấp. Giữa các tế bào thường có nhiều khoảng trống. Nhu mô ở lá là lục mô nơi xảy ra sự quang hợp. Nhu mô của rễ và thân có chức năng dự trữ chất dinh dưỡng và nước.
  18. * Cương mô Là một loại mô căn bản đơn giản, tương tự giao mô, làm nhiệm vụ chống đỡ. Đặc điểm của tế bào cương mô là có vách thứ cấp rất dày, thường chiếm gần hết xoang tế bào. Cương mô là những tế bào chết khi trưởng thành. Tế bào của cương mô được tạo ra từ mô phân sinh ngọn và mô phân sinh bên nên nó là mô sơ cấp hoặc thứ cấp, nhưng thường là mô thứ cấp hơn
  19. Mô mộc Mô mộc có nhiệm vụ dẫn truyền nước và muối khoáng từ rễ lên. Mô mộc làm thành một đường dẫn xuyên suốt chạy từ rễ lên thân và lá. Ở thực vật có hoa chỉ có hai loại tế bào dẫn truyền là sợi mạch và mạch. Các tế bào sợi mạch và mạch nối tiếp nhau để tạo ra các ống dài vận chuyển các chất đi lên. Tế bào chất và nhân của những tế bào này đều thoái hóa khi trưởng thành, vách tế bào với lớp thứ cấp, vách tẩm mộc tố dày
  20. Mô libe Mô libe vận chuyển các vật chất hữu cơ như carbohydrat được tổng hợp trong quang hợp và acid amin. Trong mô libe, vật chất có thể di chuyển theo cả hai hướng lên và xuống Mô libe là một loại mô phức tạp, gồm các ống sàng, các tế bào kèm và nhu mô libe. ống sàng là những tế bào dẫn truyền của mô libe, chúng vẫn là những tế bào sống khi tế bào trưởng thành. Vách ngăn ngang của chúng thủng thành sàng với các lỗ sàng để dẫn truyền vật chất lên xuống trong cây.
  21. Mô libe
  22. Rễ Hình thái của rễ Rễ là cơ quan dinh dưỡng của cây có nhiệm vụ hấp thu nước và muối khoáng, vận chuyển các chất này đi khắp trong cây đồng thời giúp giữ chặt cây vào đất. Hệ thống rễ của cây thường phân nhánh rất nhiều và mọc rất xa vào trong đất. Để thực hiện chức năng hấp thu, ngoài sự phân nhánh thành rễ con và tăng dài ở đầu rễ, rễ có một vùng mang các lông hút là những tế bào căn bì mọc dài.
  23. Thí dụ: Ở cây Lúa, cao không quá 1m, người ta ước tính có đến 14 triệu rễ con với tổng chiều dài khoảng 600 km
  24. Cấu trúc của rễ Ngoài cùng là một lớp tế bào căn bì, không có lớp cutin trên bề mặt. Một số tế bào căn bì dưới đầu rễ mọc dài ra thành lông hút. Bên dưới căn bì là vùng vỏ dày chỉ gồm nhu mô và vô số khoảng trống giữa các tế bào. Các tế bào nhu mô vỏ thường chứa nhiều tinh bột. Vỏ thường dày và quan trọng ở rễ non nhưng rất tiêu giảm hay không còn ở những rễ già.
  25. Nội bì. (A) Nội bì ở lát cắt ngang, (B) Nội bì với khung Caspary
  26. Rễ to đơn tử diệp thường có vùng nhu mô ở giữa trụ, được gọi là tủy, mô mộc và mô libe cũng xen kẻ nhau nhưng mô mộc không có hình sao như ở rễ Song tử diệp
  27. Các dạng thân ở thực vật
  28. Cấu trúc thân
  29. Sơ đồ cắt ngang thân. (A) Đơn tử diệp, (B) Song tử diệp non, (C) Song tử diệp già
  30. Sơ đồ thân Đơn tử diệp. (A) Thân non, (B) Thân già, (C) Chi tiết một bó mạch
  31. Sơ đồ thân Song tử diệp. (A) Lát cắt ngang, (B) Chi tiết bó mạch
  32. Lá Cách sắp xếp của lá trên thân Lá gắn vào thân ở mắt. Cơ cấu và cách sắp xếp của lá có xu hướng sao cho nhận được ánh sáng tối đa nhưng mất nước tối thiểu và cho phép CO2 từ khí quyển vào được bên trong. Lá sắp xếp trên thân theo một trật tự nhất định, kiểu sắp xếp này được gọi là diệp tự và đã được định sẵn trong đỉnh ngọn của thân. Các diệp tự đều có xu hướng sắp xếp sao cho lá này che khuất lá khác một cách ít nhất và nhận được ánh sáng nhiều nhất.
  33. Lá Hình thái của lá Phần lớn lá có một cuống hẹp và một phiến to, dẹp, mỏng, trên mặt có một hệ gân lá. Lá cây Song tử diệp thường có một gân chính to từ đó phát xuất ra nhiều gân phụ nhỏ hơn, trong khi ở lá ơn tử diệp thường các gân gần bằng nhau và gần như song song theo trục dọc của phiến lá.
  34. Các dạng lá cây
  35. Cấu trúc lá cây
  36. I. SỰ SINH SẢN VÔ TÍNH
  37. I. SỰ SINH SẢN VÔ TÍNH
  38. Các bước của kỹ thuật chiết cành
  39. Cấu trúc bầu chiết
  40. Xử lý hormon và chuẩn bị môi trường giâm
  41. I. SỰ SINH SẢN VÔ TÍNH * Cây trong ống nghiệm Kỹ thuật mới của ngành thực vật học và công nghệ di truyền, ứng dụng sự sinh sản dinh dưỡng của thực vật. Người ta có thể nuôi cấy tạo ra một cây hoàn chỉnh từ một phần nhỏ của một cây; từ một mảnh mô hay từ một tế bào. Trong môi trường nhân tạo với các dưỡng chất và hormon, các tế bào phân cắt với tác động của các hóa chất và các chất kích thích tăng trưởngsẽ phát triển thành cây hoàn chỉnh.
  42. SỰ SINH SẢN HỮU TÍNH (sexual reproduction) • Chu kỳ sống của thực vật hạt kín có sự xen kẻ thế hệ (alternation of generation), gồm thế hệ đơn bội và thế hệ lưỡng bội • Sự nguyên phân trong giao tử thực vật tạo ra giao tử, tinh trùng hoặc trứng • Ở các cây hạt kín (angiosperm) bào tử và cây giao tử thực vật được tạo ra trong hoa
  43. Dương xỉ (Fern) Dương xỉ. (A) Lá non, (B) Cây ráng, (C) Lá mang bào tử nang
  44. Sự sinh sản ở khuyết thực vật
  45. Thực vật hạt trần (Gymnosperm) Tuøng baùch taùn Cuø Tuøng
  46. Sự sinh sản ở thực vật hạt trần
  47. Sự hình thành giao tử cái
  48. Sự hình thành giao tử đực
  49. Sự thụ phấn và thụ tinh
  50. Cấu trúc của hạt
  51. Sự dinh dưỡng và vận chuyển trong cơ thể thực vật • Nước và các ion được hấp thu và dẫn truyền từ rễ hướng lên thân và lá – Thế nước – Gradien nồng độ • Chúng được dẫn truyền trong những ống mạch Xylem(vách tế bào chết hoá lignin) • Nước đóng vai trò rất quan trọng đối với thực vật trong quang hợp • Các ion là thành phần trong tổng hợp enzym(cofactor)
  52. 3.3. Hormon thực vật Hoocmon Nơi tạo Cơ quan tác động Tác động Auxin: Tế bào Đỉnh, chồi, và thân Giảm phân chia TB Axit phân Mầm bên, Tăng kéo dài TB indolacetic; chia, Ức chế sinh trưởng 2,4D đỉnh và lá Tầng phát sinh mạch Kích thích sinh trưởng Lá Ức chế rụng lá Quả Kích thích phát triển Hạt Trạng thái nghỉ Vết thương Phân hoá TB, sinh rễ phụ Gibberellin Lục lạp, Mô phân sinh Tăng phân chia phôi, Thân Tăng kéo dài hạt Quả Kích thích phát triển Hạt Khởi đầu nảy mầm
  53. Hoạt động của Auxin Thí nghiệm với cây dâu tây Thí nghiệm với cây tía tô
  54. Tính hướng động của thực vật Quang hướng động
  55. Tính hướng động của thực vật • Hoá hướng động: sự phát triển của ống phấn khi rơi lên nuốm nhụy của vòi nhụy • Xúc hướng động: hoa hướng dương quay theo đường đi của mặt trời
  56. Sự phát triển của thực vật