Bài giảng môn Sinh học đại cương - Chương IV + Chương V - Đồng Huy Giới

4.1 Tính hướng của Thực vật

Là hiện tượng cây hướng về phía có ánh sáng.
Hiện tượng này là do chất kích thích sinh trưởng auxin qui
định. Chất này có vai trò kích thích sự kéo dài của tế bào và
được phân bố chủ yếu ở vùng ngọn cây.
Ở ngọn, dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời làm cho phía
bị chiếu sáng auxin bị phân hủy hay di chuyển về phía bên
kia (phía tối) và như thế phần tối tập trung nhiều auxin sẽ
kích thích sự kéo dài của tế bào ở đó, làm cho cây hướng
về phía đối diện (phía sáng) 

pdf 64 trang thamphan 24/12/2022 11850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học đại cương - Chương IV + Chương V - Đồng Huy Giới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_sinh_hoc_dai_cuong_chuong_iv_chuong_v_dong_huy.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Sinh học đại cương - Chương IV + Chương V - Đồng Huy Giới

  1. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG  Giảng viên: TS. Đồng Huy Giới  Đơn vị công tác: Bộ môn Sinh Học – Khoa CNSH  Email: dhgioi@vnua.edu.vn
  2. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 4.1. Tính hướng của thực vật
  3. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 4.1.1. Tính hướng quang của thực vật (phytotropism)  Là hiện tượng cây hướng về phía có ánh sáng.  Hiện tượng này là do chất kích thích sinh trưởng auxin qui định. Chất này có vai trò kích thích sự kéo dài của tế bào và được phân bố chủ yếu ở vùng ngọn cây.  Ở ngọn, dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời làm cho phía bị chiếu sáng auxin bị phân hủy hay di chuyển về phía bên kia (phía tối) và như thế phần tối tập trung nhiều auxin sẽ kích thích sự kéo dài của tế bào ở đó, làm cho cây hướng về phía đối diện (phía sáng)
  4. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 4.1.2. Tính hướng địa của thực vật (geotropism)
  5. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Cây Banyan ở vùng Nam Phi rễ có thể cắm sâu xuống tới 120m dưới mặt đất.
  6. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG
  7. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Auxin  Nơi sản sinh: chồi ngọn, lá non, quả non, tượng tầng. Chất thường gặp là Acid Indoleacetic (AIA).  Trạng thái tồn tại: Dạng tự do (5%) và dạng liên kết (95%).  Hướng dẫn truyền: vận chuyển phân cực khá nghiêm ngặt xuống các cơ quan phía dưới.
  8. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG
  9. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Gibberellin  Nơi sản sinh: Giberelin được tổng hợp chủ yếu trong phôi hạt, trong các cơ quan đang sinh trưởng (lá non, quả non, rễ non).  Hướng dẫn truyền: Vận chuyển trong cây theo hệ thống mạch dẫn và không phân cực.
  10. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Vai trò sinh lý và ứng dụng của GA  Kích thích sự phát triển của hoa đực, ức chế sự phát triển của hoa cái.  GA cũng có ảnh hưởng kích thích lên sự hình thành quả và tạo quả không hạt ở một số loại quả như nho, anh đào. Hiệu quả này cũng tương tự như của auxin.
  11. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Xytokinin  Nơi sản sinh: Hình thành chủ yếu từ hệ thống rễ  Hướng dẫn truyền: Được vận chuyển qua xylem theo dòng đi lên (không phân cực chặt chẽ như auxin).  Cơ chế tác động: Xytokinin tác động đến quá trình phân chia tế bào, sự hình thành cơ quan mới, ngăn chặn sự hoá già ở mức độ phân tử.
  12. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Acid abscisic (ABA)  Nơi sản sinh: Được tổng hợp từ hầu hết các bộ phận của cây nhưng được tổng hợp nhiều hơn ở các bộ phận già hay các bộ phận đang ngủ nghỉ.  Hướng dẫn truyền: Được vận chuyển theo mọi hướng  Vai trò sinh lý và ứng dụng:  Kích thích sự hình thành tầng rời, gây ra sự rụng lá, hoa, quả.  Điều chỉnh sự ngủ nghỉ của chồi và hạt (phụ thuộc tỉ lệ ABA và GA)  Kích thích sự đóng khí khổng khi cây gặp hạn  Được xem là một hormon stress. Khi cây gặp điều kiện bất thuận hoặc bị tổn thương. Nồng độ ABA trong cây được tăng lên nhanh chóng làm tăng tính chống chịu của cây.
  13. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG
  14. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Nhóm cây ngày ngắn (short-day plants)  gồm các thực vật chỉ ra hoa điều kiện thời gian chiếu Hoa cúc sáng trong Thuốc lá Ngô trồng nhiệt ngày ngắn đới hơn thời gian chiếu sáng tới hạn Bèo Nhật bản Dâu tây Trạng nguyên
  15. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG  Nhóm cây trung tính: không mẫn cảm Cà chua với quang chu kỳ Dưa chuột mà chúng chỉ ra hoa khi cây đạt mức độ sinh trưởng nhất định Tulip Hoa hồng
  16. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Độ dài đêm tiêu chuẩn  Nhân tố quan trọng quyết định sự ra hoa là thời gian tối hay độ dài đêm mà cây nhận được. Mỗi loài yêu cầu thời gian tối riêng, được gọi là độ dài đêm tiêu chuẩn.  Mặc dầu, ngày nay chúng ta hiểu rằng độ dài đêm chứ không phải độ dài ngày điều khiển sự ra hoa, nhưng cụm từ cây ngày ngắn và cây ngày dài vẫn được sử dụng. Như vậy:  Cây ngày ngắn là cây đêm dài  Cây ngày dài là cây đêm ngắn
  17. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Phytocrom (phytochrome)
  18. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Tớ là anh hay cậu là em nhỉ???
  19. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG  Tiến hoá hoá học : hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ giai đoạn trùng phân,  Tiến hoá tiền sinh học: Xuất hiện các dấu hiệu của sự sống như: Hình thành lớp màng bao bọc, TĐC, sự xuất hiện của các enzyme và đặc biệt là xuất hiện cơ chế tự sao chép
  20. a, Tiến hóa hóa học BÀI GIẢNG MÔN: Đây là bức tranh SINHtoàn HỌC ĐẠI CƯƠNG cảnh của trái đất nguyên thủy Quảtrước đất khi xuất hiện sự sốnghình thành cách đây khoảng 4,7 tỉ năm, trong khí quyển nguyên thủy của quả đất có các khí: CH4, NH3, C2N2, CO, hơi nước 39
  21. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Các học thuyết tiến hoá  Học thuyết tiến hoá của Lamac  Học thuyết tiến hoá của Đacuyn  Thuyết tiến hóa hiện đại
  22. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Học thuyết tiến hoá của Lamac  Nguyên nhân tiến hoá:  Thay đổi của điều kiện ngoại cảnh  Thay đổi tập quán hoạt động của động vật.
  23. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Đóng góp của học thuyết tiến hoá Lamac  Là người đầu tiên đưa ra 1 học thuyết khá hoàn chỉnh về quá trình tiến hoá của sinh giới.  Là người đầu tiên phát hiện ra vai trò của điều kiện ngoại cảnh đối với sự biến đổi của sinh vật, đưa ra giả thuyết về nguồn gốc chung các loài. Điều này đã tác động mạnh đến quan điểm Duy tâm Siêu hình bấy giờ (cho rằng sinh vật sinh ra là bất biến, con người là do thượng đế sinh ra)
  24. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Thuyết tiến hóa của Darwin Các nội dung chính  Biến dị  Chọn lọc nhân tạo  Chọn lọc tự nhiên Charles Darwin (1809 - 1882)
  25. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Vài mẫu rùa quan sát được của Đacuyn Pinta Towe Marchena Đảo Pinta r Mai trung gian James SantaCruz Isabel Santa a Fe Đảo Hood Florea Hood Mai yên ngựa tụt sau na Đảo Isabela Các kiểu mai rùa đáng quan Mai hình vòm đảy tâm giữa các đảo khác nhau về phía trước
  26. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Chọn lọc nhân tạo  Khái niệm:  Nguyên liệu: Là những biến dị phát sinh thông qua quá trình sinh sản của sinh vật, các giống cây trồng, vật nuôi.  Cơ chế  Kết quả
  27. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Đóng góp và hạn chế của học thuyết Darwin  Đóng góp:  Là người đầu tiên phát hiện và đưa ra khái niệm BD cá thể.  Giải thích khá thành công sự hình thành các đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật, các giống cây trồng và vật nuôi.  Thành công trong việc xây dựng luận điểm về nguồn gốc các loài, chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả tiến hoá từ một nguồn gốc chung.  Hạn chế:  Chưa phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền  Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
  28. BÀI GIẢNG MÔN: a. Đột biến SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Nguyê n nhân dẫn đến sự đa dạng hình dạng mào ở gà?
  29. BÀI GIẢNG MÔN: b. Di - nhập gen SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG - Di - nhập gen (dòng gen) là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác. Di - nhập gen là gì? Vì sao - Di - nhập gen làm thaydi đổi - nhập tần số gen alen lại và được vốn xem gen của quần thể. là 1 trong các nhân tố tiến hoá?
  30. BÀI GIẢNG MÔN: d. Các yếu tố ngẫuSINH nhiên HỌC ĐẠI CƯƠNG C¸c yÕu tè ngÉu nhiªn cã thÓ lµm thay ®æi tÇn sè alen cña quÇn thÓ.
  31. VÍ DỤ 1 - SỰ HÌNH BÀITHÀNH GIẢNG LOÀIMÔN: BẰNG CON ĐƯỜNG ĐỊA LÝ SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG KHÔNG CÓ DẠNG LAI CÓ DẠNG LAI CÓ DẠNG LAI ĐÂY LÀ DẤU HIỆU CHO BIẾT ĐÃ CÓ SỰ CHUYỂN TIẾP TỪ NÒI ĐỊA LÝ SANG LOÀI MỚI
  32. BÀI GIẢNG MÔN: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Hệ thống phân loại 5 giới của Whittaker Hệ thống phân loại 6 giới SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG - 2012